Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 12/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/04/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Bùi Thị Kim Dung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 21 tháng 4 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh, tại Văn bản số 42/HĐND-TT ngày 28/3/2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo tại Tờ trình liên ngành số 123/TTr/STC-SGD&ĐT ngày 24/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC
CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH THAM DỰ KỲ THI HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 21/4/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh; Quy định này quy định về định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Tổ chức các kỳ thi phổ thông, bao gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông (THPT);
b) Thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT;
c) Thi tuyển sinh vào THPT;
d) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
đ) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;
e) Xét tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và xét tuyển sinh vào THPT.
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 21 tháng 4 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh, tại Văn bản số 42/HĐND-TT ngày 28/3/2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo tại Tờ trình liên ngành số 123/TTr/STC-SGD&ĐT ngày 24/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC
CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH THAM DỰ KỲ THI HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 21/4/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh; Quy định này quy định về định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Tổ chức các kỳ thi phổ thông, bao gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông (THPT);
b) Thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT;
c) Thi tuyển sinh vào THPT;
d) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
đ) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;
e) Xét tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và xét tuyển sinh vào THPT.
2. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức tham gia các hoạt động xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai; giáo viên, học sinh tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hàng năm.
1. Các mức chi trong quy định này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. Trong trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
2. Các nội dung chi khác như: In ấn, phô tô tài liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí; chi mua văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và các loại bài thi thí nghiệm, thực hành..., thực hiện theo chế độ hiện hành (căn cứ thanh toán là hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao).
Điều 3. Mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
1. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập: 15.000đồng/câu
2. Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm: 10.000đồng/câu
3. Tổ chức thi thử:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: |
50.000 đồng/người/ngày |
b) Chi xây dựng đề thi gốc (phản biện và đáp án) |
200.000 đồng/đề |
c) Chi xây dựng các mã đề thi: |
50.000 đồng/đề |
d) Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: |
|
- Trưởng ban: |
60.000 đồng/người/ngày |
- Phó trưởng ban: |
50.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, giám thị: |
35.000 đồng/người/ngày |
4. Thuê chuyên gia thẩm định cỡ câu trắc nghiệm: 75.000đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
5. Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm: 50.000đồng/người/ngày.
Điều 4. Mức chi cho công tác ra đề thi
1. Đối với đề thi tự luận:
a) Chi ra đề thi đề xuất để lựa chọn, xây dựng mới đề thi chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu):
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia: |
350.000 đồng/đề |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
300.000 đồng/đề |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện |
250.000 đồng/đề |
- Thi tuyển sinh vào THPT: |
150.000 đồng/đề |
b) Chi ra đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm theo hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (tối đa không quá 2.500.000 đồng/đề) |
250.000 đồng/người/ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (tối đa không quá 2.000.000 đồng/đề) |
200.000 đồng/người/ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (tối đa không quá 1.500.000 đồng/đề) |
150.000 đồng/người/ngày |
- Thi tuyển sinh vào THPT (tối đa không quá 1.000.000 đồng/đề) |
100.000 đồng/người/ngày |
2. Đối với đề thi trắc nghiệm: Mức chi: 80.000đồng/người/ngày (tối đa không vượt quá 800.000đồng).
Mức chi này được áp dụng chi cho các nội dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận; duyệt ma trận, duyệt đề; rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề; chi phản biện đề thi.
1. Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
100.000 đồng/người/ngày |
b) Các Phó Chủ tịch |
80.000 đồng/người/ngày |
c) Thư ký: |
65.000 đồng/người/ngày |
d) Bảo vệ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc) |
30.000 đồng/người/ngày |
đ) Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc như: Nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
25.000 đồng/người/ngày |
2. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
80.000 đồng/người/ngày |
b) Các Phó Chủ tịch |
65.000 đồng/người/ngày |
c) Thư ký: |
50.000 đồng/người/ngày |
d) Bảo vệ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
25.000 đồng/người/ngày |
đ) Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc như: Nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
20.000 đồng/người/ngày |
Nội dung |
Mức chi |
1) Chủ tịch Hội đồng: |
130.000 đồng/người/ngày |
2) Các Phó Chủ tịch: |
110.000 đồng/người/ngày |
3) Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24h): |
90.000 đồng/người/ngày |
4. Thanh tra viên độc lập: |
110.000 đồng/người/ngày |
5. Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong vòng thời gian Hội đồng làm việc): |
50.000 đồng/người/ngày |
6. Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc như: Nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
45.000 đồng/người/ngày |
Điều 7. Mức phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi
1. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
130.000 đồng/người/ngày |
b) Các Phó Chủ tịch: |
110.000 đồng/người/ngày |
c) Thư ký, giám thị: |
70.000 đồng/người/ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
130.000 đồng/người/ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra |
90.000 đồng/người/ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
110.000 đồng/người/ngày |
g) Bảo vệ: |
50.000 đồng/người/ngày |
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
45.000 đồng/người/ngày |
2. Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
100.000 đồng/người/ngày |
b) Các Phó Chủ tịch: |
90.000 đồng/người/ngày |
c) Thư ký, giám thị: |
60.000 đồng/người/ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
100.000 đồng/người/ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra: |
70.000 đồng/người/ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
90.000 đồng/người/ngày |
g) Bảo vệ: |
40.000 đồng/người/ngày |
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
35.000 đồng/người/ngày |
3. Thi tuyển sinh vào THPT và thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
80.000 đồng/người/ngày |
b) Các Phó Chủ tịch: |
70.000 đồng/người/ngày |
c) Thư ký, giám thị: |
50.000 đồng/người/ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
80.000 đồng/người/ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra: |
60.000 đồng/người/ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
70.000 đồng/người/ngày |
g) Bảo vệ: |
30.000 đồng/người/ngày |
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
25.000 đồng/người/ngày |
4. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
65.000 đồng/người/ngày |
b) Các Phó Chủ tịch: |
55.000 đồng/người/ngày |
c) Thư ký, giám thị: |
40.000 đồng/người/ngày |
d) Trưởng đoàn thanh tra: |
65.000 đồng/người/ngày |
đ) Đoàn viên thanh tra: |
50.000 đồng/người/ngày |
e) Thanh tra viên độc lập: |
60.000 đồng/người/ngày |
g) Bảo vệ: |
25.000 đồng/người/ngày |
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
20.000 đồng/người/ngày |
Điều 8. Mức chi cho công tác chấm thi:
1. Mức chi đối với giáo viên trực tiếp chấm thi:
a) Đối với bài thi tự luận:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT: |
6.000 đồng/bài |
- Thi tuyển sinh vào THPT: |
5.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia: |
25.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
20.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
15.000 đồng/bài |
b) Chấm bài thi trắc nghiệm tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm: 120.000 đồng/người/ngày
2. Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi:
Nội dung |
Mức chi |
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT: |
80.000 đồng/người/đợt |
b) Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
65.000 đồng/người/đợt |
c) Chấm thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
50.000 đồng/người/đợt |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi và công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
100.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch: |
90.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên: |
60.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
100.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra: |
70.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
90.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi: |
40.000 đồng/người/ngày |
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi (nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
35.000 đồng/người/ngày |
b) Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
80.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch hội đồng: |
70.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên: |
50.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
80.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra: |
60.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
70.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi: |
30.000 đồng/người/ngày |
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi (nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
25.000 đồng/người/ngày |
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
65.000 đồng/người/ngày |
- Các Phó Chủ tịch: |
55.000 đồng/người/ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên: |
40.000 đồng/người/ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
65.000 đồng/người/ngày |
- Đoàn viên thanh tra: |
50.000 đồng/người/ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
60.000 đồng/người/ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi: |
25.000 đồng/người/ngày |
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi (nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...): |
20.000 đồng/người/ngày |
Nội dung |
Mức chi |
a) Chủ tịch Hội đồng: |
50.000 đồng/người/ngày |
b) Các Phó Chủ tịch: |
45.000 đồng/người/ngày |
c) Thư ký, Ủy viên: |
30.000 đồng/người/ngày |
Điều 10. Mức chi phúc khảo bài thi
1. Mức chi phụ cấp
Nội dung |
Mức chi |
a) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT: |
60.000 đồng/người/ngày |
b) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tuyển sinh vào THPT: |
50.000 đồng/người/ngày |
c) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
80.000 đồng/người/ngày |
d) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
60.000 đồng/người/ngày |
2. Chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm phúc khảo bài thi: Áp dụng mức chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm thi loại hình tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy định này.
Nội dung |
Mức chi |
1) Chủ tịch Hội đồng: |
50.000 đồng/người/ngày |
2) Các Phó Chủ tịch: |
45.000 đồng/người/ngày |
3) Thư ký, Ủy viên: |
30.000 đồng/người/ngày |
4) Bảo vệ: |
20.000 đồng/người/ngày |
5) Phục vụ: |
15.000 đồng/người/ngày |
6) Trưởng đoàn thanh tra: |
50.000 đồng/người/ngày |
7) Đoàn viên thanh tra: |
40.000 đồng/người/ngày |
8) Thanh tra viên độc lập: |
50.000 đồng/người/ngày |
Điều 12. Mức chi tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
Nội dung |
Mức chi |
1) Chi giáo viên dạy đội tuyển: |
50.000 đồng/tiết |
2) Chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn: |
30.000 đồng/người/ngày |
Điều 13. Lập dự toán và thanh quyết toán hàng năm
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục căn cứ mức chi của Quy định này và yêu cầu nhiệm vụ thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, lập dự toán chi ngân sách hàng năm và quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Mức chi nêu tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Quy định này được áp dụng chi, thanh quyết toán cho công tác tổ chức các kỳ tuyển sinh từ năm học 2007 - 2008.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục - đào tạo thanh quyết toán các nội dung chi cho công tác thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia đảm bảo đúng quy định của Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGD-ĐT ngày 18/5/2007của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực, các văn bản có liên quan và mức chi của quy định này.