Quyết định 1193/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 1193/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/05/2013
Ngày có hiệu lực 19/05/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Văn Thành
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1193 /2013/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 9 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004 và Luật Đất Đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 3388/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2013;

Căn cứ Công văn số 195/HĐND-KTNS1 ngày 06/5/2013 của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 1237 TTr/STC-QLG ngày 11/4/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay qui định hệ số điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2: Phạm vi áp dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất ở qui định tại Điều 1 của Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng của hộ gia đình, cá nhân cho phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở;

- Tính thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất chuyển mục đích sử dụng là đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân cho phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở;

Điều 3: Trách nhiệm của Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Uỷ ban Nhân dân cấp huyện).

- Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn phục vụ cho việc xây dựng bảng hệ số điều chỉnh giá đất tại địa phương theo quy định Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ, Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011.

- Bố trí kinh phí để đảm bảo cho công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá và xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất tại địa phư­ơng. Kinh phí được xây dựng trong dự toán hàng năm.

- Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính phối hợp cùng các cơ quan liên quan thẩm định trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung bảng hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp: Các vị trí, khu vực mà mức giá đất ở Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định hàng năm thay đổi so với mức giá đất tại Quyết định số 3388/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường biến động làm cho hệ số điều chỉnh giá đất biến động (tăng hoặc giảm); Các vị trí, khu vực bổ sung mới trong bảng giá đất Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định hàng năm.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3868/2011/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh.

Điều 5: Các ông (bà) Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế Quảng Ninh và thủ trưởng các ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TTHĐND tỉnh;
- CT và các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- V0, V1,V2,V3, V4;
- V0, V1, V2, V3, TM2;
- Lưu TM2, VP/UB

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN