Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung danh sách hộ người có công với cách mạng vào Đề án “Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
Số hiệu | 1179/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Phong |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1179/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH SÁCH HỘ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀO ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 952/TTr-SXD, ngày 16/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung 742 hộ người có công với cách mạng vào Đề án “Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ (có danh sách số hộ người có công kèm theo).
- Kinh phí thực hiện: 29.568 triệu đồng (Hai mươi chín tỷ năm trăm sáu mươi tám triệu đồng).
- Mức hỗ trợ: 48 triệu đồng/nhà xây mới, 24 triệu đồng/nhà sửa chữa)
- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ trợ và ngân sách địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành được giao nhiệm vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
BỔ
SUNG HỘ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CÓ KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở NĂM 2018
(Kèm theo quyết định số: 1179/ QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT |
Tên các địa phương |
Tổng số hộ rà soát bổ sung |
Tổng số kinh phí (đồng) |
||
Tổng số hộ được hỗ trợ nhà ở |
Trong đó |
||||
Xây mới |
Sửa chữa |
||||
1 |
Thành phố Bắc Ninh |
36 |
18 |
18 |
1.296.000.000 |
2 |
Thị xã Từ Sơn |
33 |
29 |
04 |
1.488.000.000 |
3 |
Huyện Tiên Du |
117 |
80 |
37 |
4.728.000.000 |
4 |
Huyện Yên Phong |
43 |
33 |
10 |
1.824.000.000 |
5 |
Huyện Quế Võ |
82 |
65 |
17 |
3.528.000.000 |
6 |
Huyện Thuận Thành |
54 |
48 |
06 |
2.448.000.000 |
7 |
Huyện Gia Bình |
145 |
93 |
52 |
5.712.000.000 |
8 |
Huyện Lương Tài |
232 |
124 |
108 |
8.544.000.000 |
Tổng cộng |
742 |
490 |
252 |
29.568.000.000 |