ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1177/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 05 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày
29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng,
giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
359/TTr-SXD ngày 28/02/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Giám định tư pháp
xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Có/Không tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Trang
|
1
|
T-QBI-279582-TT (Thủ tục số 01, Phần II, Quyết
định số 3713/QĐ-UBND ngày 22/12/2014)
|
Thủ tục Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác
không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
|
Có
|
|
2
|
T-QBI-279589-TT (Thủ tục số 02, Phần II, Quyết
định số 3713/QĐ-UBND ngày 22/12/2014)
|
Thủ tục Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo
vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân,
tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp
xây dựng trên địa bàn được UBND tỉnh cho phép hoạt động
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
|
Có
|
|
3
|
T-QBI-279594-TT (Thủ tục số 03, Phần II, Quyết
định số 3713/QĐ-UBND ngày 22/12/2014)
|
Thủ tục Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư
pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND tỉnh đã tiếp nhận đăng ký,
công bố thông tin
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
|
Có
|
|
4
|
T-QBI-277568-TT (Thủ tục số 03, Phần II, Quyết
định số 3136/QĐ-UBND ngày 31/10/2014)
|
Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử
dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây
dựng, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các công trình đã
phân cấp cho UBND cấp huyện tại Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng.
|
Có
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục
hành chính
|
1
|
T-QBI-277527-TT (Thủ tục số 2, Phần II, Quyết
định số 3136/QĐ-UBND ngày 31/10/2014)
|
Thủ tục Thông báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Sở Xây dựng
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
|
2
|
T-QBI-277530-TT (Thủ tục số 3, Phần II, Quyết
định số 3136/QĐ-UBND ngày 31/10/2014)
|
Thủ tục Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công thuộc thẩm quyền
của Sở Xây dựng
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
|
3
|
T-QBI-277542-TT (Thủ tục số 4, Phần II, Quyết
định số 3136/QĐ-UBND ngày 31/10/2014)
|
Thủ tục Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định
cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Bổ nhiệm giám định
viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Xây dựng
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân đăng ký bổ nhiệm là
giám định viên tư pháp xây dựng cung cấp thông tin và các hồ sơ có liên quan
theo quy định gửi về Sở Xây dựng.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Số 59 - Lý Thường Kiệt
- thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2: Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn,
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng;
- Bước 3: Trong thời gian 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp xây dựng. Trường hợp từ chối phải thông báo cho người đề nghị bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
- Bước 4: Trong vòng 10 ngày làm việc kể
từ khi có quyết định bổ nhiệm, UBND tỉnh có trách nhiệm công bố danh sách giám
định viên tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh đồng thời
gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.
* Cách thức thực hiện: Cá nhân gửi hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
xây dựng theo mẫu;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp
với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng thực chứng chỉ
hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị
bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(Theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 của
Luật Giám định tư pháp năm 2012 và Điều 5 của Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
(1) Điều kiện chung đối với giám định viên tư
pháp: Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế
hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
(2) Điều kiện riêng đối với giám định viên tư
pháp xây dựng:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các
quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện
một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc
nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu,
cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc:
Thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây
dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung
giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng
hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất
lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và
giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư
xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc
quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp
xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo
quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu
tư xây dựng.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày ……
tháng …… năm 20…
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG BỐ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính
gửi: ........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị:
...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác:
.................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định
tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự tuân
thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất lượng
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng
bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất lượng
vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi phí
đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên
quan
|
□
|
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong
05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc đã thực
hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký
giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung
về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ: (Nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày
cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
____________________
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được
giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là
công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm
đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ
quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc
đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
2. Thủ tục Đăng ký công bố
thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn
được UBND tỉnh cho phép hoạt động
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân cung cấp thông tin theo
Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD, tổ chức tư vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng cung cấp
thông tin gửi Sở Xây dựng.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Số 59 - Lý Thường Kiệt
- thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận, tổ chức
kiểm tra, xem xét hồ sơ thông tin đăng ký công bố;
Trường hợp hồ sơ thông tin đăng ký công bố chưa
đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ Sở Xây dựng gửi
văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức, bổ sung hoàn thiện theo quy định.
- Bước 3: Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng công bố người giám định tư pháp xây dựng,
tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp
xây dựng trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh, Trang thông tin điện tử Sở Xây
dựng đồng thời gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.
* Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với cá nhân: Giấy đề nghị công bố người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu;
bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đăng ký giám định
kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định.
- Đối với tổ chức: Thông tin đăng ký công bố tổ
chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng
theo mẫu; bản sao chứng thực: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng
chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu
có liên quan theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức có nhu cầu đáp ứng các điều kiện theo quy định, văn phòng giám định
tư pháp xây dựng.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc quy định tại Phụ lục 1
kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD;
- Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(Theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 của
Luật Giám định tư pháp năm 2012 và Điều 5, 6, 7 của Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
a) Đối với người giám định tư pháp xây dựng theo
vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với người giám định tư
pháp theo vụ việc: Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn
sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế
hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên;
Trường hợp người không có trình độ đại học nhưng
có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần giám
định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc.
(2) Điều kiện riêng đối với người giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các
quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện
một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc
nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu,
cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc:
Thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây
dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung
giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng
hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất
lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường
hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và
giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư
xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc
quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp
xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo
quy định.
b) Đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc:
(1) Điều kiện chung đối với tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc:
- Có tư cách pháp nhân;
- Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung
được trưng cầu, yêu cầu giám định;
- Có điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật
chất bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp.
(2) Điều kiện riêng đối với tổ chức giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các
quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:
+ Có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực
hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng,
giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì giám định phải đáp ứng điều kiện
như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ các quy định của pháp luật
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc
nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu,
cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng
hoặc thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng
lực để thực hiện một trong các công việc: Kiểm định xây dựng, khảo sát xây dựng,
thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản
phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng
lực để thực hiện một trong các công việc: Kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng,
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo quy định phù
hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất lượng bộ phận công
trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng; tổ
chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc:
Kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định
tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện giám định các nội
dung nêu trên phải đáp ứng điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư
pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định
về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật
khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công
trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư
xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có năng lực thực hiện một trong các công việc
kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư
pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện giám định phải đáp ứng
điều kiện tương ứng như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về chi phí đầu tư xây dựng
công trình, giá trị công trình.
c) Đối với văn phòng giám định tư pháp xây dựng:
- Được thành lập và được cấp giấy đăng ký hoạt động
theo quy định;
- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực của tổ chức
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội dung giám định tư pháp
xây dựng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu
tư xây dựng.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……….., ngày ……
tháng …… năm 20…
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM/CÔNG BỐ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính
gửi: ........ (1) ......................
1. Họ và tên người đề nghị:
...................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................
3. Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
4. Đơn vị hiện đang công tác:
.................................................................................
5. Đăng ký nội dung giám định
tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự tuân
thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất lượng
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng
bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất lượng
vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi phí
đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên
quan
|
□
|
|
6. Kinh nghiệm thực tế hoạt động xây dựng trong
05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc đã thực
hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký
giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung
về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ: (Nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày
cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
___________________
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được
giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường hợp cá nhân là
công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan đầu mối thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương đăng ký.
(2) Đối với cá nhân tại thời điểm
đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận của cơ
quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận về các công việc
đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng.
Phụ
lục 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……….., ngày ……
tháng …… năm 20…
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC/
VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính
gửi: ………(1)……………
1. Tên tổ chức:.................……................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................
Số điện thoại: ................................................................................................
Số fax:
..........................................................................................................
Email:
...........................................................................................................
Website (nếu
có):..........................................................................................
3. Địa chỉ văn phòng đại diện,
văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Quyết định thành lập:
Số: .................., ngày cấp:
................, cơ quan cấp: ....................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy đăng ký hoạt động:
Số: .................., ngày cấp:
................, cơ quan cấp: ....................................
6. Đăng ký nội dung giám định
tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự tuân
thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất lượng
khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng
bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất lượng
vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi phí
đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên
quan
|
□
|
|
7. Thông tin về nhân sự liên quan đến nội dung
đăng ký giám định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của tổ chức/văn
phòng giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công việc liên
quan đến hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự:
.................................................................................................
- Tổng số giám định viên tư pháp xây dựng (nếu
có): ..........................................
- Tổng số người có trình độ đại học trở lên và
có chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ:
…………………………………………………………............
trong đó tổng số người có năng lực chủ trì trên
10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp, giao thông,
nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật):
......................................................................................
- Danh sách các cán bộ chuyên môn:
TT
|
Tên
|
Chứng chỉ hành
nghề/Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
|
Số năm kinh
nghiệm
|
Ghi chú
|
Mã số chứng chỉ, chứng nhận
|
Lĩnh vực (Thiết kế, giám sát, ...)/loại CT
|
1
|
|
|
|
|
|
8. Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm: .........................................................................
- Số Quyết định công nhận:
........................................................................
- Cơ quan ký quyết định công nhận:
..........................................................
9. Các công việc đã thực hiện
trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc thực
hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký
giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung
về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên
là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị .............(1).......... xem xét và công bố trên trang thông tin
điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao chứng thực: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng
chỉ của các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu
khác có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
|
(2)
(Ghi rõ họ
tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
___________________
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý
hoạt động giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định tư pháp
xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thủ tục Điều chỉnh, thay
đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ
chức do Ủy ban nhân dân tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân khi có thay đổi, điều
chỉnh các thông tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư
pháp xây dựng, các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên
quan đến nội dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh
các thông tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội
dung giám định tư pháp xây dựng) thì cá nhân, tổ chức có trách nhiệm cung cấp
thông tin thay đổi đến Sở Xây dựng.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Số 59 - Lý Thường Kiệt
- thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2: Sau 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ thông tin, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và cập nhật lại
thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Cá nhân gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị trong
đó có thông tin điều chỉnh và các tài liệu chứng minh về thông tin điều chỉnh
kèm theo.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giám
định viên tư pháp, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám
định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng đã được
công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(Theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 9 của
Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông
tin (đơn vị công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng,
các bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội
dung giám định tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các thông
tin (tên tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội dung giám định
tư pháp xây dựng).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu
tư xây dựng.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
4. Thủ tục Kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên
địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành và các công trình đã phân cấp cho UBND cấp huyện tại Quyết định
số 36/2015/QĐ-UBND
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tối thiểu trước 10 ngày so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm
thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi báo
cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo Mẫu số 02 Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BXD cho Sở Xây dựng.
- Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản về kế
hoạch kiểm tra.
- Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra theo kế hoạch và thông báo kết quả kiểm
tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư.
- Bước 4: Sau khi nhận được thông báo của Sở Xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm
tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có), tổ chức
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định; gửi
biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và báo
cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu có) đến Sở Xây dựng. Căn cứ vào biên bản
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và báo cáo về việc
khắc phục các tồn tại (nếu có) của chủ đầu tư, Sở Xây dựng ra văn bản chấp thuận
kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo Mẫu
số 03 Phụ lục V Thông tư 26/2016/TT-BXD.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ: Báo cáo kèm theo hồ sơ hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 ngày kể từ khi kết
thúc kiểm tra, Sở Xây dựng ra thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu
tư.
- Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu
có) của chủ đầu, Sở Xây dựng ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu
tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu.
* Phí, lệ phí: Không có. (Chi phí để thực hiện được tính trong tổng mức đầu tư và do
Chủ đầu tư thanh toán theo thực tế).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:.
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục V Thông
tư số 26/2016/TT-BXD.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết
định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân
công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Các biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu
số 02 Phụ lục V
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD )
Mẫu
số 02. Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây
dựng
……… (1) …………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
..........,
ngày......... tháng......... năm.........
|
BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi :
………………. (2)………………………….
..... (1)...... báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn
thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội
dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:…………………………………
2. Địa điểm xây dựng
………………………………………………….....................
3. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng:
(Nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng,
nhà thầu chính: Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ
yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công
trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để đưa hạng mục
công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
9. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành
công trình xây dựng.
Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra
công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32
Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Mẫu
số 03 Phụ lục V
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD)
Mẫu số 03. Thông
báo ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
……… (1) …………..
--------
Số: .................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
|
..........,
ngày......... tháng......... năm.........
|
Kính gửi :
.......…(2)...............
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Ngày ..........., ……..(1)…… đã thực hiện kiểm
tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư đối với hạng mục công trình, công trình
xây dựng ....(tên công trình)..... Trên cơ sở báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
hạng mục công trình, công trình xây dựng số ..... (3)..... ngày ..... tháng .....
năm … của Chủ đầu tư và báo cáo của các bên liên quan; biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng số ….. ngày …. tháng …. năm …;
………..(1)…… thông báo kết quả kiểm tra như sau:
1. Thông tin chung về hạng mục công trình, công trình
xây dựng: (Nêu tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được kiểm tra; địa
điểm xây dựng; quy mô, công suất; các chủ thể tham gia xây dựng công trình)
2. Hiện trạng chất lượng của hạng mục công
trình, công trình xây dựng: (Nêu hiện trạng thi công xây dựng hạng mục công
trình, công trình xây dựng được kiểm tra; về tình hình chất lượng hạng mục công
trình, công trình xây dựng)
3. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật: (Nêu
các đánh giá về năng lực các chủ thể tham gia xây dựng hạng mục công trình, công
trình xây dựng, sự tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và các quy định khác
có liên quan, công tác lập và lưu trữ hồ sơ, ... thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn
thành công trình.)
4. Các yêu cầu đối với Chủ đầu tư: (Yêu cầu
khắc phục các tồn tại nếu có; các yêu cầu khác).
5. Kết luận: (Nêu ý kiến chấp thuận hoặc chấp
thuận có điều kiện hoặc không chấp thuận kết quả nghiệm thu của Chủ đầu tư)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
……………. (1)
…………..
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra
công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32
Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục này.