Quyết định 117/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 117/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Thái Văn Hằng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 24 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; các Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003, số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ; Quyết định số 1908/QĐ-TTg
ngày 19/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày
19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2010;
Căn cứ Nghị quyết số 285/2009/NQ-HĐND ngày 23/12/2009 của HĐND tỉnh khoá XV, kỳ
họp thứ 17 về dự toán và phân bổ NSNN năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 116/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh v/v ban hành
Quy định về phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách (có bảng phụ lục kèm theo). Tỷ lệ điều tiết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách.
Trong quá trình thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh tỷ lệ điều tiết cho phù hợp Tabmis theo nguyên tắc đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như đã quy định tại Nghị quyết số 285/2009/NQ-HĐND ngày 23/12/2009 của HĐND tỉnh về dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2010 và Quyết định số 116/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2010.
Điều 3. Các văn bản quy định về tỷ lệ điều tiết trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 117/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND
tỉnh) Đơn vị tính: %
TT |
Đơn vị |
Các khoản phân chia giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã |
||||||||||||||||||
Thu từ DNNN, (không kể các đơn vị hạch toán toàn ngành), Cty CP |
Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài |
Thuế thu nhập cá nhân do VP Cục thuế thu |
Thuế tài nguyên, tiền thuê đất |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Lệ phí trước bạ (không kể trước bạ nhà đất) Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế TNCN do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu) |
Thế chuyển quyền sử dụng đất; Lệ phí trước bạ nhà đất; Thuế nhà đất; Môn bài cá thể NQD |
Tiền sử dụng đất (không kể các dự án tỉnh khai thác quỹ đất, tiền đất các xã thuộc quy hoạch TX Hoàng Mai) |
Thuế GTGT, TNDN, thu khác của CTN -DV- NQD (trừ những đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu) |
Thuế TTĐB của CTN-DV-NQD |
Thu cân đối NS xã |
||||||||||
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS tỉnh |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS tỉnh |
NS huyện |
NS xã |
NS huyện |
NS xã |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8.1 |
8.2 |
8.3 |
9.1 |
9.2 |
9.3 |
10.1 |
10.2 |
10.3 |
11.1 |
11.2 |
11.3 |
12 |
13 |
1 |
T.P Vinh |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
100 |
0 |
0 |
0 |
95 |
5 |
100 |
100 |
2 |
Hưng Nguyên |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
3 |
Nam Đàn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
4 |
Nghi Lộc |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
5 |
Diễn Châu |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
6 |
Quỳnh Lưu |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
100 |
0 |
0 |
0 |
90 |
10 |
100 |
100 |
7 |
Yên Thành |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
8 |
Đô Lương |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
9 |
Thanh Chương |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
10 |
Anh Sơn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
11 |
Tân Kỳ |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
12 |
Nghĩa Đàn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
13 |
Quỳ Hợp |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
90 |
10 |
100 |
100 |
14 |
Quỳ Châu |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
15 |
Quế Phong |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
16 |
Con Cuông |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
17 |
Tương Dương |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
18 |
Kỳ Sơn |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
20 |
40 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
19 |
TX Cửa Lò |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
100 |
0 |
0 |
0 |
90 |
10 |
100 |
100 |
20 |
TX Thái Hoà |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
30 |
70 |
0 |
0 |
30 |
70 |
0 |
60 |
40 |
0 |
80 |
20 |
100 |
100 |
Ghi chú:
- Cty CP là các DNNN đã chuyển đổi sang hình thức Cty CP
- Thu cân đối ngân sách xã bao gồm các khoản thu của xã: Thu sự nghiệp; Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản; Thu khác ngân sách xã
- Các khoản phân chia 100% thực hiện theo Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2010 của UBND tỉnh và Hướng dẫn của Sở Tài chính - KBNN tỉnh
- Tiền sử dụng đất thuộc thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Quỳnh Lưu được điều tiết 100% ngân sách tỉnh, sau đó định kỳ Sở Tài chính cấp lại cho thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Quỳnh Lưu theo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách được quy định tại Nghị quyết số 285/2009/NQ-HĐND ngày 23/12/2009 của HĐND tỉnh về dự toán và phân bổ ngân sách năm 2010 và Quyết định số 116/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh về việc phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2010.
- Các khoản thu CTN-DV NQD do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu điều tiết về ngân sách tỉnh 100%.