ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1169/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
15 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày
26/10/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 582/TTr-VHTTDL ngày 26/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa;
bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
(Có danh mục và nội dung của từng thủ tục
hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (Bộ Tư
pháp);
- TT Tỉnh ủy;
- TT. HĐND;
- Chủ tịch, Phó CT.UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng KSTHC (Sở Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Phó VP.UBND tỉnh (NC);
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Nguyên
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
2
|
Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản
văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
3
|
Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động
đối với bảo tàng ngoài công lập
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công
lập
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
5
|
Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
7
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
8
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp
hiện vật
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
11
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các
điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim
truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim
truyện nhựa được phép phổ biến)
|
Điện
ảnh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
12
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các
cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
Điện
ảnh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
13
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức thi
sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
14
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
15
|
Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về
danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
16
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành
tráng
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
17
|
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
18
|
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại
Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
19
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
20
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan
tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
21
|
Tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ
Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
22
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
23
|
Cấp giấy phép cho phép tổ chức,
cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
24
|
Cấp giấy phép cho đối tượng
thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
25
|
Cấp giấy phép tổ chức thi người
đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
26
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
27
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
28
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(do Sở văn hóa, thể thao và Du lịch cấp)
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
29
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
30
|
Cấp giấy phép tổ chức lễ hội
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
31
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn
văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Văn
hóa cơ sở
|
Liên đoàn Lao
động cấp huyện
|
|
32
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
33
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
34
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
35
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
36
|
Cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
|
Văn
hóa cơ sở
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
37
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Xuất
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
38
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
//
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
39
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
//
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
40
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác
phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
//
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
41
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản
phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
42
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
|
Thư viện
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
43
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
44
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
45
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
46
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh)
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
47
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
48
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh)
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
49
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ về
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
50
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
51
|
Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
52
|
Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc
nạn nhân bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
53
|
Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
54
|
Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
55
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển
khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
Quản lý sử dụng
vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
56
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
57
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
58
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards & snooker
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
59
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thể hình
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
60
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
vũ đạo giải trí
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
61
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
bơi, lặn
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
62
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
khiêu vũ thể thao
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
63
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
môn võ cổ truyền và vovinam
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
64
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
quần vợt
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
65
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thẩm mỹ
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
66
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
dù lượn và diều bay động cơ
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
67
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
tập luyện quyền anh
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
68
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Taekwondo
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
69
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Bắn súng thể thao
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
70
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Karatedo
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
71
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
|
Thể dục thể thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
72
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
73
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
74
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
75
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
76
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
77
|
Đăng cai tổ chức Giải thi đấu vô địch từng môn
thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Thể dục thể
thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
78
|
Cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
79
|
Sửa đổi, bổ
sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
80
|
Cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các
trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc thay
đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước
sang một nước khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
c) Thay đổi nội dung hoạt động
của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
d) Thay đổi địa điểm của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
81
|
Cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường
hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu
hủy
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
82
|
Gia hạn giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
83
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
84
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
85
|
Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
86
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du
lịch
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
87
|
Cấp giấy chứng nhận thuyết minh
viên du lịch
|
Lữ
hành
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
88
|
Cấp biển hiệu đạt tiểu chuẩn
phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
|
Khách sạn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
89
|
Cấp biển hiệu đạt tiểu chuẩn
phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
90
|
Cấp lại biển hiệu đạt tiểu chuẩn
phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ
sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
Khách sạn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
91
|
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
Khách sạn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
92
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng
cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
Khách sạn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
93
|
Xếp hạng cơ sở lưu trú du
lịch: hạng đạt tiểu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du
lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
Khách sạn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
94
|
Thẩm định lại, xếp hạng
lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiểu chuẩn kinh doanh lưu trú du
lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du
lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
Khách sạn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Nghệ
thuật biểu diễn
|
1
|
T-YBA-250497-TT
|
Thủ tục: Cấp nhãn
kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca mua nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc
địa phương
|
Theo khoản 2, Điều 2
Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái công bố tại Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 17/12/2013
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
Văn hóa cơ sở
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
|
2
|
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
Văn hóa cơ sở
|
Phòng Văn hóa -
Thông tin cấp huyện
|
|
3
|
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
|
Văn hóa cơ sở
|
Phòng Văn hóa -
Thông tin cấp huyện
|
|
4
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
|
Văn hóa cơ sở
|
Phòng Văn hóa -
Thông tin cấp huyện
|
|
5
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
Văn hóa cơ sở
|
Phòng Văn hóa -
Thông tin cấp huyện
|
|
6
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị”
|
Văn hóa cơ sở
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện
|
|
7
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
|
Văn hóa cơ sở
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện
|
|
8
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
Thư
viện
|
Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện
|
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Gia
đình
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Gia
đình
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
|
11
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Gia
đình
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Gia
đình
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
|
13
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Gia
đình
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
|
14
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
Gia
đình
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa
|
Văn hóa cơ sở
|
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
Thư viện
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
Thể dục thể
thao
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
A1. Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp huyện
theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện xét duyệt và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
Bước 2: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra đánh giá kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Bước 3: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp
huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản
kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Liên đoàn Lao động cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
(2) Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Liên đoàn Lao động cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua - Khen
thưởng cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Điều 4, Điều 5 Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24
tháng 9 năm 2014.
- Điều kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn dưới
đây và các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban,
Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương (nếu có);
+ Đối với cơ quan, đơn vị:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết
thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến trở lên”;
b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức
thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ
công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm
được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường
văn hóa công sở:
a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức
không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm
trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa
phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện
tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp
nhau cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm
việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí
khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý
từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có người
khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm
việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các
nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu
tranh phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh nghiệp:
1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy
tín trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công
nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công
lao động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập
huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng
suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường
văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động;
đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người
lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không
sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự,
an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường;
hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật;
khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không
uống rượu, bia trong giờ làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh
thần của người lao động:
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao
động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc,
nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn,
hoạn nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể
thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao
động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích
cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách,
quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh
theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công
nhận lần đầu).
- Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9
năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
2. Thủ tục công nhận
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
1. Trình tự
thực hiện:
- Khu dân cư đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở
khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương
đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công
nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản
kiểm tra);
- Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư
văn hóa.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực
tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng
khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần
đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên
bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Thôn (làng, ấp, bản và tương đương) đơn vị trực tiếp dưới cấp xã.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Lệ phí: Không.
9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính và Giấy công nhận.
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều
5 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011.
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và
từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân
chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân
chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu
nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham
gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh
tế-xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa tinh thần lành
mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn
(làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể
thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao
ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ
nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại;
đ) Có 70% trở lên hộ gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công
nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong
trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền
dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị
suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định
kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số
kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh thường xuyên quét
dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công
trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân
chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư, các công
trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động
nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ
sinh thái; trồng cây xanh.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả;
hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời
những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở,
cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà
nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ
Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt
động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương
trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách
của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”,
nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và
những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân
cư văn hóa từ 02 năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên (công nhận
lại).
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng
10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
3. Thủ tục công nhận “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương
1. Trình tự
thực hiện:
- Khu dân cư đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở
khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương
đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công
nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản
kiểm tra);
- Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua,
Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận,
công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực
tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng
khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần
đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên
bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính và Giấy công nhận.
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều
6 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011;
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và
từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân
chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân
chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột
nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động
trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân
đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
d) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về
tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn hóa lành mạnh,
phong phú:
a) Xây dựng nhà văn hóa, sân thể
thao phù hợp với điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao
và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số
người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể
thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao
ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín
dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ
nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công
nhân 3 năm liên tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi
học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có
phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền
dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy
dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám
định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số
kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm lòng đường, hè
phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không
làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư và các công
trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây
dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc
nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo
nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt
tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử lý
rác thải.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được
phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả,
hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời
những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở;
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện
cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà
nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ
Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt
động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương
trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách
của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”,
nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và
những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân
cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên
(công nhận lại).
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
4. Thủ tục công nhận lần
đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1. Trình tự
thực hiện:
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký
xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có
biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết
định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực
tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã;
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua - Khen thưởng cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
và Giấy công nhận.
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều
4 Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới
mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm
nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham
gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng
gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải
tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát
triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ
nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản
trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp,
bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong
trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có Nhà Văn hóa - Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa - Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa,
văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ
quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có
tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy
định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi
trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực
hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống
tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa - xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông
dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ
ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ 02 năm trở lên.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ
ngày 16/01/2012.
5. Thủ tục công nhận lại
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1. Trình tự
thực hiện:
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã
đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”;
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm
tra);
- Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết
định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu
rõ lý do chưa công nhận.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp
huyện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 05 năm xây
dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã:
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi
đua - Khen thưởng cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính và Giấy công nhận.
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 4
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011.
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày
vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức
bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm
nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham
gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển
sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người
dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng
gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được
công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải
tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát
triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ
nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản
trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp,
bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất
hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong
trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường
xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có Nhà Văn hóa - Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa - Khu thể
thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa,
văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ
quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền
thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có
tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy
định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi
trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực
hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống
tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ
thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa - xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông
dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng
cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ
ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý
theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ năm (05) năm trở lên.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ ngày
16/01/2012.
6. Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
a) Đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông qua kế hoạch
xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Xây dựng báo cáo thành tích gửi Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có
văn bản kiểm tra).
Bước 4: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp
huyện phối hợp với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, kèm theo Giấy công
nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích hai (02) năm xây dựng
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn;
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Phường, thị trấn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen
thưởng cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm
2013.
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo
quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô
thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các
công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể
từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm
bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về
xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch
kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công
trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử
dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ
dân phố văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình
văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng
mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương)
được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham
gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm
trở lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa đô thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp
sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản
trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy
định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao
thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải
theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi
trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn
kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường
xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn
hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân
tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ
quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích
lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an
toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy
ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được
giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu
kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia
giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống
tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp
luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi
phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây
dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở
tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị” từ hai (02) năm trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng
01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có
hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
7. Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị”
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
a) Đăng ký xây dựng lại “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông qua kế hoạch
giữ vững “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Xây dựng báo cáo thành tích gửi Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có
văn bản kiểm tra).
Bước 4: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp
huyện phối hợp với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận lại
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, kèm theo Giấy công nhận
lại; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích năm (05) năm xây dựng
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen
thưởng cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và Giấy công nhận lại.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01
năm 2013;
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo
quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô
thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các
công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể
từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm
bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về
xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch
kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công
trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử
dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ
dân phố văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình
văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng
mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương)
được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham
gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm
trở lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa đô thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp
sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản
trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy
định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao
thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải
theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi
trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn
kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa và Thể thao phường, thị
trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động
thường xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn
hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân
tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ
quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích
lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an
toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy
ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải
quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện
đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia
giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống
tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp
luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi
phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được
xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ
sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng lại “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị” từ năm (05) năm trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng
01 năm 2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”. Có
hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
A2. Thư viện
8. Thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000
bản
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người đứng tên
thành lập thư viện có nhu cầu chuẩn bị hồ sơ Đăng ký hoạt
động đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở.
Bước 2: Công chức tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Nếu
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 3: Cơ quan nhận hồ sơ
có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện.
Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện
(Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở
7. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu
hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009).
8. Phí, lệ
phí: Không.
9. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
10. Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Điều 5 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1
tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu
về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít
nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh
môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy,
chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu;
bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để
phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị
hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và
làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư
viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý
và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện
phải tốt nghiệp trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp
ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ
trung cấp thư viện.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp
lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
MẪU
SỐ 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: UBND (cấp huyện) …….
Tên tôi là:
……………………………..
- Sinh ngày/tháng/năm:………………….
- Nam (nữ):………………………………
- Trình độ văn hóa:………………………
- Trình độ chuyên môn:…………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện: ………………………………
Địa chỉ: ….. ..
; Số điện thoại: …… ; Fax/E.mail:……
Tổng số bản sách: ….. ;
Tổng số tên báo, tạp chí:…………….
(tính đến thời điểm xin thành
lập thư viện)
Diện tích thư viện:
……… ; Số chỗ
ngồi:……
Nhân viên thư viện: ………….
- Số lượng:…………………..
- Trình độ:………………….
Nguồn kinh phí của thư viện:…………
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
( ký tên)
|
MẪU SỐ 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/
01/2009 của Chính phủ)
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc
tài liệu
|
Hình thức
tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A3. Gia đình
9. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không thuộc các
trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2009/NĐ-CP)
nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhận hồ sơ có trách
nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ phải có kết quả thẩm
định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm định được tính
lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ sơ và
biên bản thẩm định cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tới Uỷ ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân
cấp huyện).
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình.
2. Cách thức thức hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện cho Phòng Văn hóa và Thông
tin.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (mẫu số M4b ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
2. Dự thảo Quy chế hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản
sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn
và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng
đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của
nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản,
tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của
loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
3. Xác nhận bằng văn bản của
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn;
4. Bản thuyết minh về nguồn
lực tài chính, gồm những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có
của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho
bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết
đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
5. Sơ yếu lý lịch của người
đứng đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan
quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
6. Danh sách người làm việc
tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng
nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa
có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình thì
trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2010/TT-BVHTTDL).
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động của cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Điều 14, Nghị
định số 08/2009/NĐ-CP
1. Có nơi làm việc cố định, có
nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
2. Người đứng đầu cơ sở có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời
gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào
cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
3. Có nhân viên tư vấn và
người làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số
08/2009/NĐ-CP, gồm các tiêu chuẩn:
a. Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt;
b. Có kiến thức và kinh nghiệm
phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
c. Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm
sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
d. Người làm việc tại cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia
đình.
4. Cơ sở có diện tích tối
thiểu là 30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo
lực gia đình, đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường;
11. Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng.......năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: UBND
huyện…………..
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL ngày...
tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Sau khi đã xây dựng dự thảo
Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình với tên gọi là
…………………………...…………….............…
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Năm
sinh:…………………………………………………………………..
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ
chiếu: ……………………………….……….
Ngày cấp: …………...….. nơi cấp
……………...........................................
- Quốc tịch:
………………………………………………………………….
- Trình độ học vấn
…………………………………………………………..
Làm đơn này đề nghị cơ quan có
thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi địa phương
(tỉnh/huyện), trụ sở tại:
...........................................................
Hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống
bạo lực gia đình tại địa phương.
Chúng tôi (tôi) cam kết thực
hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các
quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(Ký tên)
|
1 Nếu là tập thể thì ghi rõ thông tin các thành viên sáng lập
10. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Uỷ ban nhân
dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất, bị rách hoặc hư
hỏng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
- Nếu không đồng ý việc cấp
lại, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cơ sở được cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn hoá và Thông tin
để theo dõi, quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện
tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
3. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
b. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL).
8. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp lại).
10. Điều kiện thực hiện
thủ tục: Không.
11. Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: UBND
(cấp huyện)………
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):……………………………………………..
- Nă sinh:………………………………………………………………………..
- Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……… ngày
cấp:……….. nơi cấp ……….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở bị ………………..(mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành./.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
11. Thủ tục đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Uỷ ban nhân
dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có sự thay đổi về tên
gọi, địa chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì nộp hồ sơ đề
nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hoá và Thông tin phải có kết
quả thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ,
thời hạn có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ sơ và
biên bản thẩm định tới Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình.
- Quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động phê duyệt đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cho cơ sở.
- Trường hợp từ chối đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải nêu rõ lý do
bằng văn bản.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện
tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động;
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động đã được cấp cho cơ sở;
3. Các giấy tờ liên quan đến
nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
4. Dự thảo Quy chế hoạt động
sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề
nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình (Mẫu số M8b1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt
(trường hợp quy chế hoạt động được sửa đổi, bổ sung).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục: Không.
11. Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân (cấp huyện).....
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
- Năm sinh:………………………………………………………………......
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………ngày
cấp:….. nơi cấp …………
Quốc tịch: …………………………………………………………………...
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
Lý do đề nghị cấp đổi: Cơ sở có nhu cầu thay đổi
…………………….(tên gọi, người đứng đầu, địa điểm đặt trụ sở).
Cam kết của Cơ sở:
- Việc đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở không nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ cũng như các hoạt động
khác;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành./.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
12. Thủ tục cấp Giấy Chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà không thuộc
các trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2009/NĐ-CP)
nộp hồ sơ cho Phòng Văn hoá và Thông tin.
- Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ phải có kết quả thẩm
định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ,
thời hạn có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ sơ và
biên bản thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới Uỷ ban
nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình.
Trường hợp từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
2. Cách thức thức hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện
cho Phòng Văn hoá và Thông tin.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
2. Dự thảo Quy chế hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội
dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn
và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng
đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của
người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống
bạo lực gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản,
tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của
loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
3. Xác nhận bằng văn bản
của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn;
4. Bản thuyết minh về nguồn
lực tài chính, gồm những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có
của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho
bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ
chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết
đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có).
5. Sơ yếu lý lịch của người
đứng đầu cơ sở có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan
quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu;
6. Danh sách người làm việc
tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng
nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có). Nếu
chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hoá và Thông tin .
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL);
8. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận
2. Quy chế hoạt động của cơ sở
được được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có nơi làm việc cố định, có
nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
2. Người đứng đầu cơ sở có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời
gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào
cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
3. Có nhân viên tư vấn và
người làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số
08/2009/NĐ-CP, gồm các tiêu chuẩn:
- Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có kiến thức và kinh nghiệm
phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
- Có chứng chỉ nghiệp vụ tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Người làm việc tại cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực
gia đình.
11. Căn cứ pháp lý thực
hiện thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: Phòng
Văn hóa và Thông tin (cấp huyện)……
Căn cứ Luật phòng, chống bạo lực gia đình ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL ngày...
tháng.....năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và
tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
Sau khi đã xây dựng dự thảo
Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi
là ………...................……….…………….…
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):………………………………………......
- Năm
sinh:………………………………………………………………......
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ
chiếu:…....... ngày cấp:…… ….... nơi cấp....
Quốc tịch:
……………………………………………………………….......
- Trình độ học vấn
……………………………………………………..........
Làm đơn này đề nghị cơ quan có
thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm
vi………, có trụ sở đặt tại:..................................
Hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc
phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương.
Chúng tôi (tôi) cam kết thực
hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các
quy định của pháp luật hiện hành./.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
|
1 Nếu là tập thể sáng lập ghi rõ từng thành viên theo thông tin trên
2 toàn quốc/tỉnh/huyện
13. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Uỷ ban
nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị mất, bị rách
hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động.
- Công chức tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
Nếu không đồng ý việc cấp lại,
Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cơ sở được cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn hoá và
Thông tin để theo dõi, quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện
tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng);
3. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (mẫu số M8a Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
8. Lệ phí: Không quy định lệ phí trong các văn bản.
9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận (cấp lại).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có
hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi: UBND
(cấp huyện)….
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Năm sinh:………………………………………………………………….
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:… … … ngày
cấp:… ….. nơi cấp……..
Quốc tịch: …………………………………………………………………...
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở bị ………………..(mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành./.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
14. Thủ tục đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Uỷ ban
nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có thay đổi về tên
gọi, địa chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì nộp hồ sơ cho
Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Công
chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy hẹn ngày
trả kết quả. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hoá và Thông tin phải có kết
quả thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ,
thời hạn có kết quả thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ sơ và
biên bản thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới Uỷ ban
nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình.
- Quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt
đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở.
Trường hợp từ chối đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện
cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
2. Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động đã được cấp cho cơ sở;
3. Các giấy tờ liên quan đến
nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
4. Dự thảo Quy chế hoạt động
sửa đổi, bổ sung của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có sửa
đổi, bổ sung).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hoá và Thông tin.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề
nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (Mẫu số M8a1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL).
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận
2. Quy chế hoạt động sửa đổi,
bổ sung của cơ sở được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (trường hợp có sửa
đổi, bổ sung)
10. Yêu cầu, Điều
kiện thực hiện thủ tục: Không.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ
chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên
tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
(Khổ giấy 210mm x 297mm)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:Phòng
Văn hóa và Thông tin (cấp huyện)……
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):………………………………………………
- Năm sinh:………………………………………………………………………
- Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………… ngày
cấp:…………………… nơi cấp
……….....................................................................................
Quốc tịch: ………………………………………………………………………
- Đại diện Cơ sở:……………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do đề nghị cấp đổi: Cơ sở có nhu cầu thay đổi
……………………………....... (tên gọi, người đứng đầu, địa điểm của trụ sở).
Cam kết của Cơ sở:
- Việc đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở không nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ cũng như các hoạt động
khác;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành./.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
A. VĂN HÓA
A1. Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa”
1. Trình tự thực hiện:
- Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa
với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ
trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu
dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư,
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
- Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa”
hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn
hóa” 3 năm.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo
danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60%
trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính: Điều 4 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL;
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi
đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân;
không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước
cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử
văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành
văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ
nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi
đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương
trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau
tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng
giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con
khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu;
con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu
có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp;
khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các
thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục
thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm
nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong
trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động
nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công
tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến
trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm
thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ
động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết
kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình
ngày càng nâng cao.
- Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm
(công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng
10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011./.
A2. Thư viện
2. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
1. Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng
ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có
trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong
trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại UBND cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu
2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập
thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân cấp xã
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục
vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong
thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2009).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn
loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm
định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn
tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không
ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh
quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và
các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho
người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra
cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại
khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm việc trong
thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có
quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực
hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp
trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định của Chính phủ số 72/2002/NĐ-CP ngày
6/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ ngày
21/8/2002.
- Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP ngày
6/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
………………………..............………
Tên tôi là:…………………………………………..
- Sinh ngày/tháng/năm:……………………………..
- Nam (nữ):………………………………………..
- Trình độ văn hóa:……………………………….
- Trình độ chuyên môn:…………………………..
- Hộ khẩu thường trú:……………………………..
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng.
Tên thư viện: ………………………..
Địa chỉ:
…… ; Số điện
thoại:………. ; Fax/E.mail:……………..
Tổng số bản sách:…………. ; Tổng số tên báo,
tạp chí:…………………
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: …………. ; Số chỗ ngồi:………………
Nhân viên thư viện.
- Số lượng:………………………………………………….
- Trình độ:………………………………………………….
Nguồn kinh phí của thư viện:………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho
Thư viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………,
ngày tháng năm
Người làm đơn
( ký tên)
|
BẢNG KÊ DANH
MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc
tài liệu
|
Hình thức
tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỂ DỤC THỂ THAO
3. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ
sở
1. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) tiếp
nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận,
trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng
các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại UBND xã (phường, thị trấn) nơi đơn vị đặt trụ sở.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn).
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thế dục thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng
12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ
chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ
ngày 25/01/2012./.