Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế công tác văn thư của tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 1156/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/07/2020
Ngày có hiệu lực 23/07/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Dương Thành Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1156/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 23 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ CỦA TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tchức Chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con du;

Căn cứ Nghị định s 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình s 193/TTr-SNV ngày 17 tháng 6 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư của tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Văn thư và Lưu trữ NN;
- CT, các PC
T UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã
, thành phố;
- C
ng Thông tin điện t tnh;
- Lưu: VT, (MM
)

CHỦ TỊCH




Dương Thành Trung

 

QUY CHẾ

CÔNG TÁC VĂN THƯ CỦA TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1156/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điu chỉnh: Quy chế này quy định công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư, Công tác văn thư được quy định tại Quy chế này bao gồm: Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.

2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này được áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thuộc ngành dọc và các cơ quan tư pháp, doanh nghiệp nhà nước, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phtrên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi chung là cơ quan, tchức) và tchức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, nhng từ ngdưới đây được hiu như sau:

1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.

2. “Văn bản chuyên ngành” là văn bản hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của một ngành, lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.

3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.

4. “Văn bản điện tử” là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.

[...]