Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định 25/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2021
Số hiệu | 1150/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 29/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Văn Tân |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1150/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/QĐ-UBND NGÀY 03/01/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Quảng Nam về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019 - 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 72/TTr-LĐTBXH ngày 27/4/2021 (kèm theo Công văn số 799/STC ngày 23/4/2021 của Sở Tài chính; Công văn số 610/NHCS-KHNV ngày 26/4/2021 của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Quảng Nam).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019 - 2021, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Khoản 5, Điều 5 “Phương thức cho vay” như sau:
Cho vay trực tiếp đến người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại trụ sở Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, trụ sở Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố nơi người lao động cư trú hợp pháp (sau đây gọi là Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay).
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6, Điều 5 như sau:
6.1. Hồ sơ vay vốn: theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội, gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã về người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ đủ 24 tháng trở lên tính đến ngày làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng có ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Văn bản ủy quyền của người lao động;
- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay đối với trường hợp người lao động được doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý tiền lương;
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản đảm bảo trong trường hợp khoản vay phải thực hiện đảm bảo tiền vay.
6.2. Quy trình cho vay
Thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Bổ sung Khoản 7 “Các quy định khác”: về hồ sơ đảm bảo tiền vay; giải ngân; định kỳ hạn trả nợ, trả lãi; thu nợ, thu lãi; xử lý nợ đến hạn; xử lý các vi phạm; kiểm tra, giám sát; hạch toán kế toán được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những nội dung khác của Quy định về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019 - 2021 ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1, Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |