ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1148/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 22 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY
08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT GẮN VỚI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 699/QĐ-BTP
ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định 592/QĐ-UBND ngày
11/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Bộ tiêu
chí xã Nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 206 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 56/TTr-STP ngày 19 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh Hà Giang;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Vnpt iofifice;
- Lưu: VT, NC, STP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY 08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT GẮN VỚI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2017 ban nhân dân tỉnh Hà
Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và
tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số
06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại
Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày
08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến
độ, trách nhiệm, chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao cho sở,
ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các cấp trong thực hiện đánh giá, công
nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định
số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải
bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ
trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai
các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm,
hiệu quả.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phổ biến, quán triệt, triển khai
Quyết định số 619/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan để nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng
dẫn thực hiện; đề xuất xây dựng, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật,
chính sách về nông thôn mới có liên quan đến xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Rà soát, đề
xuất, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật trong các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan tư pháp.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm
vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương (Điều 5 Quyết
định số 619/QĐ-TTg)
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc
đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
6. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì.
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần
thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
(Các
hoạt động cụ thể, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian hoàn thành, sản phẩm,
kết quả của 7 nhiệm vụ trên trong Biểu kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tư pháp
- Làm đầu mối tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
ngành, đoàn thể, địa phương triển khai thực hiện và kiểm tra, đánh giá, báo cáo
việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các sở,
ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn triển khai thực hiện; kiểm tra, tổng hợp,
thống kê, định kỳ báo cáo kết quả việc thực hiện (trước
ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm)
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiện toàn
tổ chức, bộ máy quản lý và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật; kiện toàn và nâng cao năng lực về
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật ở xã,
phường, thị trấn.
Tham mưu cho Ủy
bao nhân dân tỉnh khen thưởng những địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật theo quy định.
3. Sở Tài chính
Có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh và hướng dẫn các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg,
ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này trong dự toán chi ngân
sách thường xuyên hàng năm của tỉnh theo quy định.
4. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành liên quan
Các sở, ban, ngành liên quan khác
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động phối hợp
với Sở Tư pháp thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện, tổng hợp, báo cáo, thống kê kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị
mình.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh, ban hành kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; thực hiện các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp
luật của người dân ở cơ sở.
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc
việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương.
- Thực hiện việc rà soát, đánh giá,
chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hằng năm
theo đúng quy trình, thời gian.
- Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, tổng
hợp, thống kê, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp cận pháp luật tại
địa phương theo quy định hiện hành.
- Bố trí cơ sở vật chất, phân công
công chức làm đầu mối và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở địa phương.
Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chuyên môn của địa phương tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực
hiện nhiệm vụ trên.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn
Tổ chức thực hiện các quy định, các
biện pháp, giải pháp về việc xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật tại địa phương; đánh giá, tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, báo
cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa
phương theo quy định hiện hành; bố trí công chức cấp xã, cơ sở vật chất và kinh
phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật ở địa phương; thành lập và duy trì hoạt động của Hội đồng đánh giá tiếp
cận pháp luật cấp xã.
Công chức tư pháp - hộ tịch chủ trì,
phối hợp với các công chức khác của xã, phường, thị trấn giúp Ủy ban nhân dân
cùng cấp thực hiện nhiệm vụ trên.
7. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính
trị - xã hội: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình
phối hợp và tham gia giám sát việc thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg. Vận động
các thành viên, hội viên tham gia xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ
chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan Tư pháp
cùng cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện Kế hoạch
này.
8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện Kế
hoạch thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện Kế hoạch, các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xây dựng dự toán kinh phí hàng năm, gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét,
bố trí theo quy định của pháp luật.
9. Chế độ thông tin báo cáo
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch định kỳ 6 tháng
(trước 15/6), 1 năm (trước 15/12) gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ
và Bộ Tư pháp theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang Triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Sở Tư
pháp (số điện thoại: 02193.867.065) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kịp
thời hướng dẫn, chỉ đạo./.
BIỂU NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
619/QĐ-TTG VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT GẮN VỚI
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017)
STT
|
NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
KẾT
QUẢ, SẢN PHẨM
|
GHI
CHÚ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Phổ biến, quán triệt, triển khai
Quyết định số 619/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan để nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân,
cộng đồng về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn
mới giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh
|
1
|
Tổ chức quán triệt triển khai, hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan
|
Sở Tư pháp tham mưu giúp UBND tỉnh
|
Văn phòng điều phối chương trình
xây dựng Nông thôn mới tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Hội nghị quán triệt hoặc lồng ghép với các chương trình khác
|
|
2
|
Phổ biến, thông tin, truyền thông
trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức
phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục,
chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài
Phát thanh, Truyền hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết,
báo điện tử...).
|
Cổng/Trang tin điện tử cơ quan, đơn
vị, UBND cấp huyện, cấp xã, báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Chương trình, chuyên mục, phóng sự,
tin, bài.
|
|
3
|
Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng
cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ công chức được giao
theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
|
Sở Tư pháp tham mưu giúp UBND tỉnh
chỉ đạo, thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Năm 2017: Sở Tư pháp tham mưu
quán triệt tại địa phương bằng hình thức phù hợp.
- Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn
vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi
kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực
tế.
|
Hội nghị, hội thảo, tọa đàm...
|
|
4
|
Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp
luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Tài liệu, tình huống giải đáp
|
|
2
|
Phát động phong trào thi đua xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Kế hoạch phát động, tổng kết; Quyết
định khen thưởng
|
|
II
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
hướng dẫn thực hiện; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính
sách về nông thôn mới có liên quan đến xây
dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân triển khai thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận
pháp luật trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg) và Quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (theo Quyết định số 619/QĐ-TTg)
|
Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp tham mưu
cho UBND
|
Văn phòng điều phối chương trình
xây dựng Nông thôn mới tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Tháng 6,7,8/2017
|
Kế hoạch được
ban hành
|
|
2
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi
hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của
ngành, địa phương.
|
Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Quý I hằng năm
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
|
3
|
Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền
hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn
thảo văn bản.
|
Các văn bản góp ý, thẩm định.
|
|
III
|
Rà soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung
nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong các
văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tư pháp
|
1
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn,
theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí
quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy
ban nhân dân cùng cấp thực hiện
|
Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2017- 2018
|
Các quy định về
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn
tiêu chí thành phần “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” được bổ sung vào Quyết
định của Ủy ban nhân dân
|
|
IV
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ
tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương (Điều 5 Quyết định số
619/QĐ-TTg)
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp
đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật
gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
công tác thi hành pháp luật (Tiêu chí 1)
|
Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý
|
Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp
đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã (Tiêu chí 2) gắn với thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm
vi quản lý
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan có thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
Hằng năm
|
Văn bản, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả
|
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp
đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật (Tiêu
chí 3) gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về
xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp
luật tại cơ sở
|
Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
4
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp
đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở (Tiêu chí 4) gắn
với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật
tố tụng dân sự năm 2015
|
Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
5
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp
đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở (Tiêu chí
5) gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy
định về dân chủ ở cơ sở
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản
lý
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
6
|
Triển khai các giải pháp, biện pháp
thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền từ mục 1 đến mục 5 Phần IV nêu trên
|
Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
V
|
Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ
việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phân công đội ngũ
cán bộ công chức cấp xã theo dõi các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo
quy định tại Khoản 3, Điều 7 Quyết định số 619/QĐ-TTg
|
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Xong trong tháng 7/2017
|
Quyết định, Kế hoạch
|
|
2
|
Kiện toàn đủ số lượng và đào tạo trình
độ trung cấp Luật hoặc Đại học đảm bảo đạt chuẩn theo quy định về chuẩn tiếp
cận pháp luật đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch để kiện toàn đủ số
lượng đào tạo các chức danh công chức cấp xã khác (Địa
chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường,
Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an,
Chỉ huy trưởng quân sự) để đảm bảo đội ngũ được được phân công theo dõi các
chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật đạt chuẩn theo quy định
|
Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên
quan tham mưu giúp UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả
|
|
4
|
Chỉ đạo hướng dẫn việc rà soát, chấm
điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III/2017
|
Văn bản, Kế hoạch
|
|
5
|
Thành lập Hội
đồng đánh giá tiếp cận
pháp luật cấp huyện để tư vấn, giúp Chủ tịch tổ chức việc
đánh giá, công nhận, xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng (theo Điều 6, Quyết định 619/QĐ-TTg)
|
Phòng Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III/2017
|
Quyết định, Quy chế hoạt động
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (theo khoản 1, Điều 6 và Điều 7, Quyết định
619/QĐ-TTg)
|
Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá,
Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận,
các tài liệu có liên quan
|
|
7
|
Niêm yết kết
quả đánh giá, công bố công cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (theo quy định
tại Điều 8 Quyết định số 619/QĐ-TTg)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I hằng năm
hoặc ngay sau khi có kết quả đánh giá, công nhận
|
Văn bản, Kế hoạch, Quyết định
|
|
8
|
Đề xuất, triển khai giải pháp khắc
phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp
luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh
giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu,
đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện
theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp trên
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
VI
|
Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng
kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát triển
khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý
|
Ban chỉ đạo NTM cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm (định kỳ, đột xuất)
|
Kế hoạch, báo cáo, kết quả
|
|
2
|
Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để
chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng
nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ- BTP ngày
31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2017- 2020
|
Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo làm
điểm
|
|
3
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và
khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020
|
Báo cáo sơ kết, tổng kết
|
|
4
|
Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi
về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu
chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Kế hoạch, Báo cáo, Tổ chức cuộc họp
|
|
VII
|
Bảo đảm nguồn lực và điều
kiện cần thiết (nhân lực, cơ sử vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
1
|
Bố trí công chức quản lý, theo dõi
thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện
toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư
pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị
định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số
23/2014/TTLT-BTP-BNV
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2017- 2018
|
|
|
2
|
Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng
năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật
|
Các đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện
nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này
|
Sở Tài chính; Phòng Tài chính kế hoạch;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Kinh phí, trang thiết bị được cấp
phát, hỗ trợ
|
|