ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1141/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 08 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP
NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/72024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 172/TTr-SVHTTDL ngày 01 tháng 8
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 15 Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (có
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm
công khai danh mục, nội dung thủ tục hành chính:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh công khai đầy
đủ danh mục và nội dung sửa đổi, bổ sung 15 Danh mục thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Cổng thông tin và
giao tiếp điện tử của tỉnh;
2. Văn phòng UBND tỉnh nhập,
đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo
quy định; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh có trách nhiệm niêm yết, công
khai các thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20/8/2024.
Riêng phần nội dung quy định về
phí thẩm định của các Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch có số
thứ tự 1, 2, 3, 6, 7, 8, 9, 10 ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31/12/2024. Kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2025 trở đi, mức thu phí, lệ phí của danh mục thủ tục hành chính
này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc (Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính), Thông tư số 63/2023/TT- BTC của Bộ Tài chính
và các Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Du lịch có số thứ tự 1, 2, 3,4, 5, 6, 7, 8 ban hành kèm theo
Quyết định số 138/QĐ-CT ngày 25/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh hết hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20/8/2024. Riêng nội dung quy định về phí thẩm định
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực Du lịch có số thứ tự 98, số thứ tự 99 tại điểm C1 mục C phần II;
Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch có số thứ tự 114, 115, 116,
117, 118 tại điểm C2 mục C phần II ban hành kèm theo Quyết định số 161/QĐ-CT
ngày 19/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính chuẩn hóa của Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp
xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĔN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 1141/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Áp
dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998 /QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
2. Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
750.000 đồng/giấy phép (Áp
dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998 /QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000 đồng/giấy phép (Áp
dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông
tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 3 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
4. Thủ tục thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 4 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
5. Thủ tục thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải
thể
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm
2018
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 5 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả
kiểm tra
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
100.000 đồng/thẻ (Áp
dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 6 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998 /QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
7. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
325.000 đồng/thẻ (Áp
dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản
phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 7 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998 /QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
8. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
325.000 đồng/thẻ (Áp
dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản
phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 8 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998 /QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
9. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
325.000 đồng/thẻ (Áp
dụng đến hết ngày 31/12/2024 theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản
phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, một số
khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 9 mục B phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 1998 /QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
10. Thủ tục cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm.
(Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024
theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ
khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8
năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 10 mục B phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
11. Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (theo
Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 11 mục B phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
12. Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (theo
Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 12 mục B phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
13. Thủ tục công nhận
cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (theo
Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 13 mục B phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
14. Thủ tục công nhận
cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (theo
Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 14 mục B phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
15. Thủ tục công nhận
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến
hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (theo
Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02
năm 2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-
BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8
năm 2024.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 15 mục B phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 1998/QĐ-BVHTTDL ngày 22/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.