Quyết định 1135/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 1135/QĐ-BTC
Ngày ban hành 27/05/2014
Ngày có hiệu lực 27/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đinh Tiến Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1135/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ hội nhập kinh tế quốc tế và hợp tác tài chính quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; quản lý các chương trình hợp tác, dự án của Bộ có sự tài trợ của nước ngoài; tổ chức thực hiện công tác đối ngoại của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Xây dựng chiến lược hội nhập và hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính; chương trình hành động, kế hoạch triển khai nhiệm vụ về hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

2. Chủ trì, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về hội nhập và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

3. Chủ trì, xây dựng phương án đàm phán và trình cấp có thẩm quyền ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Tài chính ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc tế với các nước, các tổ chức quốc tế hoặc tham gia ý kiến với các Bộ, ngành trong quá trình đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế theo sự phân công của Chính phủ.

4. Chủ trì tổ chức đối thoại chính sách và cung cấp thông tin về chính sách tài chính của Việt Nam cho các nhà đầu tư nước ngoài trong khuôn khổ Hội nghị xúc tiến đầu tư của các Bộ trưởng Bộ Tài chính các nước ASEAN hoặc trong khuôn khổ hợp tác song phương theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Xây dựng quy chế phối hợp giữa các tổ chức, đơn vị của Bộ Tài chính trong việc thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế được giao.

6. Về hội nhập kinh tế quốc tế:

a) Chủ trì phối hợp với các tổ chức, đơn vị trong và ngoài Bộ xây dựng phương án đàm phán hội nhập kinh tế quốc tế của Bộ; tham gia ý kiến với các Bộ, ngành trong quá trình xây dựng phương án đàm phán theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Đại diện cho Bộ chủ trì hoặc tham gia đoàn đàm phán của Chính phủ hoặc đoàn đàm phán của các cơ quan khác với các đối tác nước ngoài trên cơ sở phương án đàm phán về hội nhập kinh tế quốc tế đã được phê duyệt và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

c) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ triển khai các cam kết quốc tế thuộc lĩnh vực hội nhập quốc tế của Bộ Tài chính và giám sát việc tổ chức thực hiện của các đơn vị;

d) Chủ trì trình Bộ trưởng Bộ Tài chính dự thảo các văn bản hướng dẫn thực hiện các cam kết hội nhập trong khuôn khổ Hiệp định thương mại tự do;

đ) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai các biện pháp tự vệ trong khuôn khổ các thỏa thuận thương mại tự do theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

e) Chủ trì điều phối thực hiện nhiệm vụ giải trình chính sách trong khuôn khổ cam kết WTO và trong khuôn khổ đàm phán kinh tế thị trường của Việt Nam; tham gia phục vụ kháng kiện thương mại theo sự phân công của Bộ;

g) Quản lý thành viên của Bộ Tài chính tại cơ quan đại diện của Việt Nam bên cạnh tổ chức thương mại thế giới và các cơ quan, tổ chức quốc tế khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

7. Về hợp tác tài chính quốc tế:

a) Chủ trì phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan chuẩn bị phương án nội dung, thỏa thuận, cam kết về hợp tác tài chính quốc tế của Bộ Tài chính;

b) Là đầu mối triển khai cơ chế giám sát kinh tế vĩ mô phục vụ nhiệm vụ hợp tác tài chính khu vực và quốc tế;

c) Đại diện cho Bộ Tài chính tổ chức hoặc tham gia các hoạt động hợp tác tài chính quốc tế trên cơ sở phương án nội dung, thỏa thuận, cam kết đã được phê duyệt và theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

d) Chủ trì phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan lập kế hoạch, điều phối, theo dõi và báo cáo về việc triển khai các thỏa thuận, cam kết về hợp tác tài chính quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

[...]