Quyết định 113/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 113/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 06/08/2002 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Hoàng Văn Nghiên |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2002/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TUYẾN ĐƯỜNG LÁNG HẠ - THANH XUÂN, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết đinhk 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bôk xây dựng về việc
ban hành Quy đinhk lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 112/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết trục đường Láng Hạ - Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TUYẾN ĐƯỜNG
LÁNG HẠ - THANH XUÂN TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2003/QĐ-UBND, ngày 6 tháng 8 năm 2002
của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng hai bên tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân còn phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan.
Điều 5: Vị trí, ranh giới, quy mô:
Vị trí:
Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, và phường Trung Hoà quận Cầu Giấy.
Ranh giới:
- Phía Đông - Nam: giáp khu vực dân cư phường Nhân Chính và phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân.
- Phía Tây - Nam: Giáp đường vành đai 3
- Phía Tây - Bắc: Giáp khu đất ruộng và khu dân cư phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy.
- Phía Đông - Bắc: Giáp sông Tô Lịch và đường vành đai 2.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2002/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TUYẾN ĐƯỜNG LÁNG HẠ - THANH XUÂN, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết đinhk 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bôk xây dựng về việc
ban hành Quy đinhk lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 112/2002/QĐ-UB ngày 06/8/2002 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết trục đường Láng Hạ - Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TUYẾN ĐƯỜNG
LÁNG HẠ - THANH XUÂN TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2003/QĐ-UBND, ngày 6 tháng 8 năm 2002
của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng hai bên tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân còn phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan.
Điều 5: Vị trí, ranh giới, quy mô:
Vị trí:
Khu vực quy hoạch thuộc địa bàn phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, và phường Trung Hoà quận Cầu Giấy.
Ranh giới:
- Phía Đông - Nam: giáp khu vực dân cư phường Nhân Chính và phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân.
- Phía Tây - Nam: Giáp đường vành đai 3
- Phía Tây - Bắc: Giáp khu đất ruộng và khu dân cư phường Trung Hoà, quận Cầu Giấy.
- Phía Đông - Bắc: Giáp sông Tô Lịch và đường vành đai 2.
Quy mô: Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 94,3710 ha.
Điều 6: Trong khu vực quy hoạch có các khu chức năng như sau:
- Khu công trình công cộng: bao gồm 9 ô đất có ký hiệu 3.7-CC, 4.1CC, 5.3-CC, 8.1-CC, 9.1-CC, 9.5-CC, 9.7-CC, 11.1-CC. Các công trình công cộng cao tầng, tầng hầm làm chỗ đỗ xe, tầng 1 đến 4, 5 làm dịch vụ thương mại, các tầng trên bố trí văn phòng hoặc căn hộ cho thuê.
- Khu cơ quan: gồm 16 ô đất có ký hiệu từ 1.1-CQ đến 1.10-CQ, 3.1-CQ, 3.6-CQ, 3.8-CQ, 3.9-CQ, 7.2-CQ chủ yếu là các cơ quan hiện có được giữ lại, cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch và xây mới.
- Khu chức năng hỗn hợp: gồm 6 ô đất có ký hiệu 1.14-HH, 2.1-HH, 2.2-HH, 2.3-HH, 2.5-NN. 11.5-HH.
- Các công trình trương học, nhà trẻ: gồm 5 ô đất có ký hiệu 1.15-NT, 3.4-TH, 6.6-TH, 10.2-TH, 10.6-NT ở đây cần cải tạo, chỉnh trang lại hình thức và bộ mặt kiến trúc của công trình đã có. Các trường học, nhà trẻ, mẫu giáo khác được nghiên cứu xây dựng mới theo các dự án riêng.
- Các công trình di tích lịch sử và tưởng niệm: gồm 4 ô đất có ký hiệu 6.3-DT, 7.1-DT, 11.7-TN được khoanh vùng bảo vệ, tôn tạo theo quy định của pháp luật. Ô đất 11.7-TN là công trình tưởng niệm Nghĩa trang Nhân Chính.
- Khu xí nghiệp công nghiệp: gồm 2 ô đất có ký hiệu là: 3.2-XN, 8.2-XN là Xí nghiệp Thuỷ sản và xí nghiệp Xây dựng quân đội được chỉnh trang cải tạo lại để đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Khu ở xây dựng mới: gồm 15 ô đất ký hiệu 2.4-NO, 2.5-NO, 2.6-NO, 3.10-NO, 4.5-NO, 4.6-NO, 8.3-NO, 9.2-NO, 9.3-NO, 9.4-NO, 10.1-NO, 10.4-NO, 10.5-NO, 10.7-NO, 10.8-NO. Chủ yếu là xây dựng nhà ở cao tầng từ 9 đến 18 tầng.
- Khu dân cư làng xóm 2 bên tuyến đường: gồm 12 ô đất ký hiệu 4.2-NO, 4.3-NO, 4.7-NO, 5.1-NO, 5.2-NO, 5.4-NO, 5.5-NO, 6.1-NO, 6.5-NO, 6.7-NO, 6.8-NO, 7.4-NO. Khu vực giáp đường sẽ giải toả mặt bằng, di dân tại chỗ để xây dựng nhà ở cao tầng tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho tuyến đường, khu vực làng xóm phía trong sẽ vận động nhân dân tự chỉnh trang theo quy hoạch, mở rộng khoảng 5,5m để đảm bảo giao thông, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá làng xóm của địa phương.
- Khu ở trong khu vực sản xuất: Gồm 2 ô 1.11-NO, 1.12-NO được cải tạo nâng cấp hoặc có thể chuyển đổi chức năng.
- Khu quân đội: Khu đất hiện do sư đoàn 361 đang quản lý, sử dụng (có ký hiệu 7.3-QĐ) và khu đất hiện là hầm ngầm của quân đội (có ký hiệu 5.6-QĐ) dự kiến sẽ xây dựng công trình dịch vụ hỗn hợp, kết hợp nhà ở cao tầng phục vụ nhu cầu quân đội.
- Khu cây xanh, công viên: Hệ thống cây xanh trong khu vực bao gồm cây xanh trồng dọc theo các tuyến đường có vỉa hè và cây xanh trong công viên (3 ô đất có ký hiệu 6.2-CX, 9.6-CX, 12.3-CX).
- Đất dự trữ: ô đất có ký hiệu 1.13-DA (hiện trạng là khu nghĩa địa làng Nhân Chính) trước mắt được giữ lại, trồng thêm cây xanh và không chôn mới.
- Bãi đỗ xe: gồm 4 ô đất có ký hiệu 3.5-ĐX, 10.3-ĐX, 11.2-Đx, 11.4-ĐX.
- Sông và hồ nước trong phạm vi quy hoạch: gồm 3 ô đất có ký hiệu: MN-1, MN-2, MN-3 là một phần trong sông, hồ của Thành phố và khu vực, được quản lý theo quy định chung.
BẢNG 1: BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ |
Ghi chú: |
1 |
Đất ở |
247.348 |
29,07% |
Bao gồm cả đất giao thông giữa các ô đất |
2 |
Đất công cộng |
85.137 |
9,02% |
|
3 |
Đất chức năng hỗn hợp |
53.822 |
5,70% |
|
4 |
Đất trường học, nhà trẻ |
31.789 |
3,37% |
Bao gồm cả đất TT tin học ngoại ngữ và trường dạy nghề quận Thanh Xuân |
5 |
Đất cơ quan xí nghiệp |
129.165 |
13,69% |
|
6 |
Đất di tích tưởng niệm |
5.065 |
0,54% |
|
7 |
Đất Quân đội |
9.737 |
1,03% |
|
8 |
Đất dự trữ |
18.131 |
1,92% |
|
9 |
- Đất cây xanh mặt nước |
86.838 |
9,21% |
|
9.1 |
- Đất mặt nước |
58.760 |
6,23% |
|
9.2 |
- Đất cây xanh công viên |
21.422 |
2,27% |
|
9.3 |
- Đất cây xanh cách ly |
3.466 |
0,37% |
|
9.4 |
- Đất cx ven sông Tô Lịch |
3.190 |
0,34% |
|
10 |
Đất giao thông |
238.439 |
25,27% |
|
11 |
Bãi đỗ xe |
11.239 |
1,19% |
|
Tổng cộng |
943.710 |
100% |
|
a. Các công trình công cộng cấp Thành phố (gồm 4 ô đất)
- Các công trình công cộng Thành phố xây dựng cao tầng, có độ lùi theo tiêu chuẩn. Tầng hầm dùng làm chỗ để xe, từ tầng 1 đến tầng 4, tầng 5 bố trí dịch vụ công cộng thương mại. Các tầng trên bố trí văn phòng hoặc căn hộ cho thuê.
- Các công trình xây dựng đẹp, hiện đại, có hình thức kiến trúc thống nhất, tạo được điểm nhấn.
- Riêng công trình trung tâm công cộng Thành phố (ô đất có ký hiệu 4.1-CC) phải được nghiên cứu và xây dựng đặc biệt hoành tráng. Phía trước công trình, phần giáp ngã tư trục đường 2,5 và trục đường Láng Hạ Thanh Xuân, cần được tạo một quảng trường có diện tích để làm trung tâm cho cả khu vực.
1. Công trình thương mại, dịch vụ công cộng, ở cao tầng (ô đất có ký hiệu 3.7-CC)
Tổng diện tích đất: 9.802m2
Mật độ xây dựng: 38%
Hệ số sử dụng đất: 5,7
Tầng cao trung bình: 15 tầng
2. Công trình Trung tâm thương mại dịch vụ (ô đất có ký hiệu 4.1-CC)
Tổng diện tích đất: 25.544m2
Mật độ xây dựng: 53%
Hệ số sử dụng đất: 9,81
Tầng cao trung bình: 18,5tầng
3. Công trình công cộng Thành phố nằm trong dự án VINACONEX (ô đất có ký hiệu 8.1-CC)
Tổng diện tích đất: 2.831m2
Mật độ xây dựng: 54,8%
Hệ số sử dụng đất: 7,14
Tầng cao trung bình: 3,91 tầng
4. Công trình công cộng nằm trong dự án nhà ở di dân Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.1-CC)
Tổng diện tích đất: 5.350m2
Mật độ xây dựng: 31%
Hệ số sử dụng đất: 1,92
Tầng cao trung bình: 6,19 tầng
b. Công trình công cộng cấp Quận (gồm 1 công trình)
5. Công trình Trung tâm Văn hoá Thể dục thể thao quận Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 11.1-CC)
Tổng diện tích đất: 32.040 m2
Mật độ xây dựng: 15 %
Hệ số sử dụng đất: 0,38
Tầng cao trung bình: 2,5 tầng
- Công trình phải có kiến trúc đẹp, mang bản sắc dân tộc và hài hoà với các công trình ở khu cực xung quanh.
c. Các công trình công cộng cấp khu ở (gồm 4 công trình):
6. Công trình công cộng trong khu dân cư phường Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 4.4-CC)
Tổng diện tích đất: 1.732 m2
Mật độ xây dựng: 55 %
Hệ số sử dụng đất: 1,93
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
Dự tính xây dựng chợ
7. Công trình công cộng trong khu ở phường Trung Hoà (ô đất có ký hiệu 5.3-CC)
Tổng diện tích đất: 3.432 m2
Mật độ xây dựng: 23 %
Hệ số sử dụng đất: 0,46
Tầng cao trung bình: 2 tầng
8. Công trình công cộng trong dự án nhà ở di dân Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.5-CC)
Tổng diện tích đất: 2.352 m2
Mật độ xây dựng: 42,6 %
Hệ số sử dụng đất: 1,28
Tầng cao trung bình: 3 tầng
9. Công trình công cộng trong dự án nhà ở di dân Trung Hoà - Nhân Chính (9.7-CC)
Tổng diện tích đất: 2054 m2
Mật độ xây dựng: 48 %
Hệ số sử dụng đất: 0,96
Tầng cao trung bình: 2 tầng
Điều 8: Các công trình hỗn hợp:
- Các công trình hỗn hợp có một hoặc nhiều chức năng phải được nghiên cứu, tổ chức hợp lý để đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo mỹ quan và môi trường.
10. Khu chức năng hỗn hợp (ô đất có ký hiệu 1.14-HH)
Tổng diện tích đất: 10.196 m2
Mật độ xây dựng: 30 %
Hệ số sử dụng đất: 2,40
Tầng cao trung bình: 8 tầng
11. Khu nhà ở làm việc XN Xây Lắp Sông Đà 13 (ô đất có ký hiệu 2.1-HH)
Tổng diện tích đất: 5.349m2
Mật độ xây dựng: 50 %
Hệ số sử dụng đất: 2,5
Tầng cao trung bình: 5 tầng
12. Khu hỗn hợp (ô đất có ký hiệu 2.2-HH)
Tổng diện tích đất: 4.709 m2
Mật độ xây dựng: 40 %
Hệ số sử dụng đất: 3,2
Tầng cao trung bình: 8 tầng
13. Khu Làng sinh viên giai đoạn 1 (ô đất có ký hiệu 2.3-HH)
Tổng diện tích đất: 19.700 m2
Mật độ xây dựng: 35 %
Hệ số sử dụng đất: 2,8
Tầng cao trung bình: 8 tầng
14. Công trình hỗn hợp (ô đất có ký hiệu 2.5-HH)
Tổng diện tích đất: 8.777 m2
Mật độ xây dựng: 38 %
Hệ số sử dụng đất: 2,49
Tầng cao trung bình: 6,56 tầng
15. Toà nhà quận Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 11.5-HH)
Tổng diện tích đất: 5.091 m2
Mật độ xây dựng: 52,25 %
Hệ số sử dụng đất: 2,93
Tầng cao trung bình: 5,62 tầng
Công trình phải được nghiên cứu để có kiến trúc đẹp, hiện đại, hài hòa với công trình trung tâm Văn hóa thể thao quận Thanh Xuân và làm điểm nhấn kiến trúc, kết thúc trục đường ở phía Nam.
Điều 9: Các cơ quan, xí nghiệp kho tàng
Khi xây dựng mới hoặc cải tạo phải tuân thủ quy hoạch kiến trúc mặt đường và các quy định có liên quan để tạo mỹ quan cho đô thị, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
a. Các cơ quan
16. Ban cơ yếu Chính phủ - cơ sở 1 (ô đất có ký hiệu 1.1-CQ)
Tổng diện tích đất: 7.354m2
Mật độ xây dựng: 45%
Hệ số sử dụng đất: 2,7
Tầng cao trung bình: 6 tầng
Công trình mặt đường, hình thức đẹp, tạo điểm nhấn tại nút giao thông đường Láng Hạ - Thanh Xuân với đường vành đai 3.
17. Công ty Xây dựng số 19 - Cơ sở 1 (ô đất có ký hiệu 1.2-CQ)
Tổng diện tích đất: 4662m2
Mật độ xây dựng: 45%
Hệ số sử dụng đất: 2,7
Tầng cao trung bình: 6 tầng
18. Công ty Xây lắp cơ giới số 13 (ô đất có ký hiệu 1.3-CQ)
Tổng diện tích đất: 11.246m2
Mật độ xây dựng: 35%
Hệ số sử dụng đất: 2,1
Tầng cao trung bình: 6 tầng
19. Xây dựng số 19 - cơ sở 2 (ô đất có ký hiệu 1.4-CQ)
Tổng diện tích đất: 2.168m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 1,4
Tầng cao trung bình: 3,5tầng
20. Công ty Xây dựng số 3 (ô đất có ký hiệu 15-CQ)
Tổng diện tích đất: 4.600m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 1,4
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
21. Công ty Kinh doanh vật tư xây dựng (ô đất có ký hiệu 1.6-CQ)
Tổng diện tích đất: 11.834m2
Mật độ xây dựng: 35%
Hệ số sử dụng đất: 1,75
Tầng cao trung bình: 5 tầng
22. Công ty vật tư vận tải xi măng (ô đất có ký hiệu 1.7-CQ)
Tổng diện tích đất: 6.931m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 1,4
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
23. Ban cơ yếu chính phủ - cơ sở 2 (ô đất có ký hiệu 1.8-CQ)
Tổng diện tích đất: 3.185m2
Mật độ xây dựng: 30%
Hệ số sử dụng đất: 1,05
Tầng cao trung bình: 3,5tầng
24. Đội xe Ban cơ yếu Chính phủ (ô đất có ký hiệu 1.9-CQ)
Tổng diện tích đất: 3.776 m2
Mật độ xây dựng: 30%
Hệ số sử dụng đất: 1,05
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
25. Công ty Vật tư Thiết bị giao thông 2 (ô đất có ký hiệu 1.10-CQ)
Tổng diện tích đất: 2.983m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
26. Công ty VACVINA (ô đất có ký hiệu 3.1-CQ)
Tổng diện tích đất: 8.217 m2
Mật độ xây dựng: 45%
Hệ số sử dụng đất: 2,25
Tầng cao trung bình: 5 tầng
27. Nhà làm việc Công ty điện lực Hà Nội (ô đất có ký hiệu 3.3-CQ)
Tổng diện tích đất: 5.121m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
28. Các cơ quan Nội chính quận Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 3.6-CQ)
Tổng diện tích đất: 7.640m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
29. Viện kiểm soát và Ban thi hành án quận Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 3.9-CQ)
Tổng diện tích đất: 2.970m2
Mật độ xây dựng: 33%
Hệ số sử dụng đất: 1,65
Tầng cao trung bình: 5 tầng
30. Cơ quan xây dựng mới (ô đất có ký hiệu 3.8-CQ)
Tổng diện tích đất: 1.640 m2
Mật độ xây dựng: 46%
Hệ số sử dụng đất: 2,3
Tầng cao trung bình: 5 tầng
31. Công ty Xây lắp 665 Bộ Quốc phòng (ô đất có ký hiệu 7.2-CQ)
Tổng diện tích đất: 6.107m2
Mật độ xây dựng: 40%
Hệ số sử dụng đất: 2
Tầng cao trung bình: 5 tầng
b. Các xí nghiệp
32. Xí nghiệp Thủy sản (ô đất có ký hiệu 3.2-XN)
Tổng diện tích đất: 34.402m2
Mật độ xây dựng: 25%
Hệ số sử dụng đất: 0,63
Tầng cao trung bình: 2,5 tầng
Điều chỉnh lại ranh giới phần đất phía Tây Bắc của ô đất cho song song với chỉ giới đường đỏ nhưng vẫn giữ nguyên diện tích ô đất.
33. Xí nghiệp nằm trong dự án khu Đô thị mới của VINACONEX (ô đất có ký hiệu 8.2-XN)
Tổng diện tích đất: 4.329m2
Mật độ xây dựng: 34,88%
Hệ số sử dụng đất: 1,15
Tầng cao trung bình: 3,3 tầng
a. Công trình nhà ở dạng biệt thự chia lô thấp tầng:
Đối với loại công trình này cần khống chế mật độ xây dựng để đảm bảo sự thông thoáng và an toàn trong khu ở.
34. Khu nhà ở Ban cơ yếu Chính phủ 1 (ô đất có ký hiệu 1.11-NO)
Tổng diện tích: 1.857m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
35. Khu nhà ở Ban Cơ yếu Chính phủ 2 (ô đất có ký hiệu 1.11B-NO)
Tổng diện tích: 3.245m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
36. Khu nhà ở Công ty kinh doanh nhà số 3 (ô đất có ký hiệu 3.12-NO)
Tổng diện tích: 3.567 m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
37. Khu nhà ở Xí nghiệp Thuỷ sản (ô đất có ký hiệu 3.11-NO)
Tổng diện tích: 6.818 m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 3,25
Tầng cao trung bình: 5 tầng
38. Khu nhà ở di dân phường Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 4.2-NO)
Tổng diện tích: 9.364 m2
Mật độ xây dựng: 60%
Hệ số sử dụng đất: 2,70
Tầng cao trung bình: 4,5 tầng
39. Khu nhà ở thấp tầng nhân dân tự chỉnh trang thuộc phường Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 4.3-NO và 4.7-NO)
Tổng diện tích: 22.833m2
Mật độ xây dựng: 55%
Hệ số sử dụng đất: 1,93
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
40. Khu nhà ở thấp tầng nhân dân tự chỉnh trang thuộc phường Trung Hoà (ô đất có ký hiệu 5.2-NO, 5.4-NO, 6.1-NO và 7.4NO)
Tổng diện tích: 44.947m2
Mật độ xây dựng: 55%
Hệ số sử dụng đất: 1,93
Tầng cao trung bình: 3,5 tầng
Số người: khoảng 313 người
41.Khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.4-NO)
Tổng diện tích: 15.292 m2
Mật độ xây dựng: 60%
Hệ số sử dụng đất: 1,80
Tầng cao trung bình: 3 tầng
42. Khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án khu đô thị mới Trung Hoà-Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.1-NO)
Tổng diện tích: 6.625m2
Mật độ xây dựng: 62%
Hệ số sử dụng đất: 1,86
Tầng cao trung bình: 3 tầng
43. Khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.7-NO)
Tổng diện tích: 4.347m2
Mật độ xây dựng: 65%
Hệ số sử dụng đất: 1,95
Tầng cao trung bình: 3 tầng
c. Khu nhà ở cao tầng:
Phải có kiến trúc đẹp, hiện đại, hài hoà với cảnh quan, phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới, tạo được môi trường sống tốt cho nhân dân, có bãi đỗ xe.
Không bố trí căn hộ ở tầng 1. Dùng tầng 1 để bố trí các khu thương mại dịch vụ và để xe tuỳ theo nhu cầu cụ thể. Riêng với dịch vụ nằm ở tầng 1 cần có bãi đỗ xe riêng cho người ra vào sử dụng.
44. Nhà ở di dân cao tầng quận Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 2.4-NO)
Tổng diện tích: 6.487 m2
Mật độ xây dựng: 51%
Hệ số sử dụng đất: 3,10
Tầng cao trung bình: 6,07 tầng
Xây dựng đồng bộ với công trình thuộc lô đất 2.6-NO, 3.10-NO và 3.7-CC
45. Nhà ở cao tầng dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu là 2.6-NO)
Tổng diện tích: 4.471 m2
Mật độ xây dựng: 60%
Hệ số sử dụng đất: 4,32
Tầng cao trung bình: 7,2 tầng
Xây dựng đồng bộ với công trình thuộc lô đất 2.4-NO, 3.10-NO và 3.7-CC
46. Nhà ở cao tần dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 3.10-NO)
Tổng diện tích: 11.255m2
Mật độ xây dựng: 48%
Hệ số sử dụng đất: 3,12
Tầng cao trung bình: 6,5 tầng
Xây dựng đồng bộ với công trình thuộc lô đất 2.4-No, 2.6-NO và 3.7-CC
47. Nhà ở cao tầng dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 4.5-NO)
Tổng diện tích: 5.744m2
Mật độ xây dựng: 51,70%
Hệ số sử dụng đất: 4,03
Tầng cao trung bình: 7,8 tầng
48. Nhà ở cao tầng dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 4.6-NO)
Tổng diện tích: 1.573m2
Mật độ xây dựng: 55%
Hệ số sử dụng đất: 4,13
Tầng cao trung bình: 7,5 tầng
49. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 5.1-NO)
Tổng diện tích: 8.500 m2
Mật độ xây dựng: 41%
Hệ số sử dụng đất: 3,49
Tầng cao trung bình: 8,5 tầng
50. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 5.5-NO)
Tổng diện tích: 3.986m2
Mật độ xây dựng: 39,6%
Hệ số sử dụng đất: 3,88
Tầng cao trung bình: 9,8 tầng
51. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 6.7-NO và 6.8-NO)
Tổng diện tích: 9,692m2
Mật độ xây dựng: 37,5%
Hệ số sử dụng đất: 4,2
Tầng cao trung bình: 11,2 tầng
52. Nhà ở cải tạo theo quy hoạch dọc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân (ô đất có ký hiệu 8.3-NO)
Tổng diện tích: 6.625 m2
Mật độ xây dựng:40,7 %
Hệ số sử dụng đất: 3,67
Tầng cao trung bình: 13 tầng
53. Nhà ở cao tầng trong dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.2-NO)
Tổng diện tích: 8.103 m2
Mật độ xây dựng: 34,4%
Hệ số sử dụng đất: 2,99
Tầng cao trung bình: 8,7 tầng
54. Nhà ở cao tầng trong dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 9.3-NO)
Tổng diện tích: 8.297 m2
Mật độ xây dựng: 29%
Hệ số sử dụng đất: 2,44
Tầng cao trung bình: 8,4 tầng
55. Nhà ở cao tầng trong dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.4-NO)
Tổng diện tích: 7.379 m2
Mật độ xây dựng: 33,7 %
Hệ số sử dụng đất: 3,71
Tầng cao trung bình: 11 tầng
56. Nhà ở cao tầng trong dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.5-NO)
Tổng diện tích: 13.234 m2
Mật độ xây dựng: 32%
Hệ số sử dụng đất: 3,9
Tầng cao trung bình: 12,2 tầng
57. Nhà ở cao tầng trong dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.8-NO)
Tổng diện tích: 3.282 m2
Mật độ xây dựng: 38%
Hệ số sử dụng đất: 2,7
Tầng cao trung bình: 7,1 tầng
Điều 11: Trường học, nhà trẻ và Trung tâm Tin học Ngoại ngữ.
Trong khu vực quy hoạch có Trung tâm Tin học Ngoại ngữ cần được cải tạo.
Hình thức kiến trúc của các nhà trường học và Trung tâm tin học phải đẹp, đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với tâm sinh lý học sinh. Cây xanh, sân vuờn được bố trí hợp lý, kết hợp với các khu cây xanh khác tạo được sự liên hoàn và thông thoáng.
a. Trường học
58. Trường Trung học Cơ sở Nhân Chính (ô đất ký hiệu 3.4-TH)
Tổng diện tích: 11.600 m2
Mật độ xây dựng: 17%
Hệ số sử dụng đất: 0,68
Tầng cao trung bình: 4 tầng
Được xây dựng theo dự án đã phê duyệt, phần đất dự trữ phát triển của trường sẽ xây dựng trường dạy nghề quận Thanh Xuân.
59. Trường Trung học cơ sở thuộc Dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.2-TH)
Tổng diện tích: 8.749m2
Mật độ xây dựng: 17,7%
Hệ số sử dụng đất: 0,71
Tầng cao trung bình: 4 tầng
b. Nhà trẻ
60. Công trình nhà trẻ (ô đất có ký hiệu 11.0-NT)
Tổng diện tích: 2.249 m2
Mật độ xây dựng: 22%
Hệ số sử dụng đất: 0,33
Tầng cao trung bình: 1,5 tầng
61. Công trình Nhà trẻ mẫu giáo, sân chơi trẻ em thuộc Dự án khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 10.6-NT)
Tổng diện tích: 4.668m2
Mật độ xây dựng: 19%
Hệ số sử dụng đất: 0,29
Tầng cao trung bình: 1,5 tầng
c. Trung tâm Tin học Ngoại ngữ
62. Trung tâm Tin học Ngoại ngữ (ô đất ký hiệu 6.6-TH)
Tổng diện tích: 4.523 m2
Mật độ xây dựng: 30%
Hệ số sử dụng đất: 1,5
Tầng cao trung bình: 5 tầng
Có hai khu đất do quân đội quản lý (các ô đất có ký hiệu 5.6-QĐ, 7.3-QĐ)
63. Công trình nhà Phòng không không quân (ô đất có ký hiệu 5.6-QĐ)
Tổng diện tích: 2.377m2
Mật độ xây dựng: 50,06%
Hệ số sử dụng đất: 6,01
Tầng cao trung bình: 12 tầng
Toà nhà Không quân yêu cầu xây dựng cao tầng, đẹp, hiện đại, tạo điểm nhấm kiến trúc cho tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân.
64. Công trình nhà của Sư đoàn 361 (ô đất có ký hiệu 7.3-QĐ)
Tổng diện tích: 7.360m2
Mật độ xây dựng: 39%
Hệ số sử dụng đất: 6.32
Tầng cao trung bình: 16,2 tầng
Các công trình xây dựng trong khu đất quốc phòng phải được nghiên cứu để có hình thức kiến trúc đẹp, đóng góp cho mỹ quan tuyến đường, phù hợp với mục đích quốc phòng và các quy định khác của pháp luật.
Điều 13: Các khu di tích lịch sử: Đình, Chùa và công trình tưởng niệm
Trong khu vực nghiên cứu vó 3 di tích lịch sử đã được Bộ Văn hoá Thông tin xếp hạng được khoanh vùng bảo vệ và tôn tạo theo quy định của pháp luật.
65. Công trình Đền Dục Anh (ô đất có ký hiệu 6.4-DT)
Diện tích ô đất: 2.328m2
66. Công trình Đình thôn Hoà Mục (ô đất có ký hiệu 6.3-DT)
Diện tích ô đất: 1.134m2
67. Công trình Đề Đức Thánh Bà Chúa Tiên (ô đất có ký hiệu 7.1-DT)
Diện tích ô đất: 348m2
68. Khu tưởng niệm nghĩa trang Nhân Chính (ô đất có ký hiệu 11.7-TN)
Diện tích ô đất: 1.255m2
Công trình có hình dạng là một đài tưởng niệm nhỏ, cao không quá 3m, đế đài có kích thước tối đa 1,5m x 1,5m, kiến trúc mang đậm đặc trưng văn hoá của làng Nhân Chính xưa kia. Trong khuôn vien trồng nhiều cây xanh và vườn hoa.
Điều 14:Khu công viên cây xanh, cây xanh cách ly, mặt nước, bãi đỗ xe, đất chờ dự án của Thành phố.
a. Khu cây xanh
Dọc theo các trục đường lớn là các cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để tạo cảnh quan đẹp cho trục đường cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
69. Khu cây xanh Đình Hoà Mục (ô đất có ký hiệu 6.2-CX)
Diện tích ô đất: 4.879m2
70. Cây xanh khu nhà ở (ô đất có ký hiệu 9.6-CX)
Diện tích ô đất: 2.462m2
71. Khu cây xanh công viên (ô đất có ký hiệu 11.3-CX)
Diện tích ô đất: 14.171m2
72. Khu cây xanh cách ly đường điện 110 KV (ô đất có ký hiệu 6.9-CL, 6.10-C và 11.6-CL)
Diện tích ô đất: 3.466m2
73. Cây xanh ven sông Tô Lịch (ô đất có ký hiệu CXTL)
Diện tích ô đất: 3.190m2
b. Mặt nước:
74. Mặt nước hồ điều hoà trong công viên (ô đất có ký hiệu MN-1)
Diện tích ô đất: 45.610m2
75. Mặt nước sông Tô Lịch (ô đất có ký hiệu MN-2, MN-3)
Diện tích ô đất: 13150m2
c. Bãi đỗ xe:
76. Bãi đỗ xe (các ô đất có ký hiệu 3.5-ĐX, 10.3-ĐX, 11.2-ĐX và 11.4-ĐX)
Tổng diện tích bãi đỗ xe: 11.239m2
d. Đất dự trữ của Thành phố.
77. Khu đất dự trữ dành cho các dự án của Thành phố (ô đất có ký hiệu 1.13-DA)
Diện tích ô đất: 18.13m2
Ô đất là nghĩa trang phường Nhân Chính (không cho chôn thêm), trong tương lai sẽ di chuyển ra ngoài Thành phố. Quỹ đất thu được sẽ sử dụng theo dự án riêng. Trước mắt, trong thời gian chờ dự án sẽ sử dụng để trồng cây xanh.
1. Tuyến đường chính Lạng Hạ - Thanh Xuân
Tuyến đường chính được xác định là đường khu vực với mặt cắt ngang rộng từ 40m đến 53m bao gồm 4 đoạn:
- Đoạn từ đường vành đai 3 đến đường Vũ Trọng Phụng kéo dài: mặt cắt ngang rộng 45m, bao gồm 2 lòng đường (mỗi lòng đường rộng 11,25m), 2 vỉa hè (mỗi vỉa hè rộng 7,25m) và dải phân cách trung tâm rộng từ 3m đến 8m.
- Đoạn từ đường Vũ Trọng Phụng kéo dài đến đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài: mặt cắt ngang rộng 53m, bao gồm 2 lòng đường (mỗi lòng đường rộng 11,25m), vỉa hè phía Bắc rộng 15,25m, vỉa hè phía Nam rộng 7,25m, dải phân cách trung tâm 8m.
- Đoạn từ đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài đến đường vào Sư đoàn 361: mặt cắt ngang rộng 45m, bao gồm 2 lòng đường (mỗi lòng đường rộng 11,25m), 2 vỉa hè (mỗi vỉa hè rộng 7,25m), dải phân cách trung tâm rộng 8m.
- Đoạn đường từ đường vào Sư đoàn 361 đến đường vành đai 2: mặt cắt ngang rộng 11,25m), 2 vỉa hè (mỗi vỉa hè rộng 7,25m), dải phân cách trung tâm rộng 3m.
2. Mạng đường nhánh hai bên tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân
- Khu vực phía Tây Bắc: tuân thủ các dự án đã được duyệt.
- Khu vực Đông Nam: mạng đường nhánh trong khu vực này có mặt cắt từ 13,5m đến 17,5m.
- Khu vực các Phường Nhân Chính và phường Trung Hoà: mở tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang B=11,5m.
- Cải tạo các ngõ, ngách: mặt cắt ngang rộng 5,5m đảm bảo giao thông hợp lý.
3. Các đường Thành phố, khu vực và phân khu vực cắt qua trục đường:
- Đường chính và đường liên khu vực (đường Thành phố): Đường vành đai 2 có mặt cắt ngang rộng từ 53,5m đến 57,5m; đường vành đai 3 có mặt cắt ngang rộng68,0m.
- Đường khu vực: Tuyến đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài có mặt cắt rộng 40m.
- Đường phân khu vực có 1 lòng đường rộng 15m, mặt cắt ngang đoạn phía Tây Bắc tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân rộng 30m, đoạn phía Đông Nam có mặt cắt ngang rộng 21m.
- Tuyến đường dọc bờ sông Tô Lịch có mặt cắt ngang rộng 17,5m.
4. Đối với các nút giao thông:
- Hai đầu trục đường là nút giao thông được xác định theo quy hoạch chung.
5. Các bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe công cộng với tổng diện tích 9607m2.
- Đối với các công trình công cộng: đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình.
- Việc xác định chỉ giới đỏ của tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân và mạng đường trong phạm vi quy hoạch của tuyến đường được căn cứ vào toạ độ của tim đường. Nếu phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 17: Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
1. San nền:
- Cao độ nền thiết kế: cao nhất từ 6,55m đến 6,60m; thấp nhất từ 6,10m đến 6,15m với hướng dốc nền về hai bên trục đường.
- Độ dốc nền đảm bảo tự thoát với độ dốc nền i nền = 4,004.
- San nền sơ bộ nhằm tạo mặt bằng xây dựng và dùng phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ chênh cao Dh=0,05.
- Cao độ khống chế được xác định tại các điểm giao của tim đường trong khu vực nghiên cứu.
2. Thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế thoát riêng. Tuyến cống thoát nước mưa với lưu lượng tính toán 20m3/s, đặt dưới lòng đường phía Nam trục đường, kích thước B x H = 3 x 3m x 3m.
- Bố trí các giếng thu, giếng thăm theo tiêu chuẩn quy phạm thiết kế hiện hành. Cống chính đấu nối theo phương pháp nối đỉnh. Các tuyến cống nhánh được bố trí dưới lòng đường, cách mép bó vỉa 3,0m. Đối với các đường có lòng đường b£5,5m, tim cống trùng với tim đường.
Điều 18: Quy hoạch hệ thống cấp nước.
1. Các chỉ tiêu tính toán cơ bản:
- Nước cho sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm.
- Nước cấp cho các công trình công cộng: 38m3/ha.
- Nước cấp cho tưới cây, rửa đường: 10m3/ha.
- Nước cấp cho công nghiệp phân tán: 35m3/ha
- Nước dự phòng lấy 25% tổng lưu lượng nước cấp.
2. Nguồn cấp nước:
- Nhà máy nước Mai Dịch công suất 60.000m3/ngày đêm.
- Nhà máy nước Mai Dịch công suất 25.000m3/ngày đêm.
3. Mạng lưới đường ống:
- Khu vực quy hoạch được cấp nước thông qua các đường ống truyền dẫn đặt theo các trục chính Thành phố và khu vực.
- Mạng lưới đường ống phân phối chính: D90, D110 và D160 đặt ngầm dưới vỉa hè, dọc theo các đường phân khu vực, đường nhánh.
4. Cấp nước cứu hỏa:
Đặt các họng cứu hỏa trên cơ sở các nguyên tắc sau:
- Chỉ bố trí các họng cứu hỏa các tuyến ống cấp nước có đường kính≥110mm.
- Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa ≥150mm.
- Vị trí bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường, đảm bảo cho các xe cứu hỏa lấy nước thuận lợi, kịp thời.
- Đối với các công trình công cộng, cơ quan, trường học, khu vui chơi giải trí và nhà ở cao tầng: bố trí các thiết bị cứu hỏa tại chỗ trong từng công trình.
Điều 19: Quy hoạch thóat nước bẩn, vệ sinh môi trường:
1- Thoát nước bẩn:
a/. Chỉ tiêu tính toán:
- Nước thải sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm.
- Nước thải công trình công cộng: 38m3/ha.
b/. Giải pháp thiết hệ thống thoát nước bẩn:
- Thiết kế hệ thống cống riêng. Đối với một số khu vực dân cư lâu đời như Trung Hòa, Nhân Chính giai đoạn đầu thiết kế nửa riêng, nửa chung để phù hợp với tình hình thực tế. Lâu dài sẽ cải tạo thành hệ thống riêng.
- Nước bẩn sau khi được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại tập trung theo các đường cống tự chảy về trạm bơm để bơm về các trạm xử lý của khu vực (sẽ xây dựng) sau đó sẽ xả vào hệ thống thóat nước chung cuả Thành phố.
2. Rác thải:
a/.Chỉ tiêu tính toán:
- Rác sinh hoạt: 0,9 kg/người/ngày
b/. Giải pháp thiết kế:
- Rác thải các loại phải được thu gom đưa về nơi xử lý của Thành phố. Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên. Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng phải xây dựng nhà thấp tầng giải quyết thu gom rác theo 2 phương thức: đặt các thùng rác dọc hai bên đường và tại các nơi thuận tiện cho người đổ rác, khoảng cách các thùng rác là 50m và dùng xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng và cơ quan: rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với đơn vị có chức năng về công tác vệ sinh môi trường.
Trong các khu vực cây xanh, công viên bố trí các thùng đựng rác với khoảng cách trung bình 100m/thùng.
Điều 20: Quy hoạch cấp điện và thông tin, bưu điện
1- Cấp điện:
a/. Chỉ tiêu tính toán:
- Đất công cộng: 0,05KW/m2 sàn XD
- Nhà trẻ: 0,15 KW/ cháu
- Trường học: 0,09 KW/ học sinh
- Di tích lịch sử: 25 KW/ha
- Cơ quan: 0,05 Kw/m2 sàn
- Công nghiệp (phân tán): 200 kw /ha
- Nhà ở (cao tầng, thấp tầng): 0,7 kw / người.
- An ninh, quốc phòng: 0,05 kw / m2 sàn
b/. Giải pháp thiết kế quy hoạch:
- Đường điện 110KV: di chuyển một phần của tuyến điện (đoạn giữa tuyến đường) vào dải phân cách rộng 8m của đường.
- Nguồn cấp điện: được lấy từ 2 trạm 110KV là trạm Thanh Xuân có công suất dự kiến 110/22KV- 2 x 40 MVA và trạm Thượng Đình có công suất dự kiến 110/22KV-3x40MVA.
- Mạng lưới đường dây trung thế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22KV.
- Mạng lưới cấp điện bao gồm các tuyến cáp ngầm, vị trí các trạm biến thế, các tuyến chiếu sáng, các tuyến hạ thế sẽ được thiết kế cụ thể ở các dự án riêng.
- Công suất của các trạm biến thế sẽ được tính toán cụ thể sau khi tính toán được nhu cầu sử dụng điện của các hộ sử dụng.
- Các tuyến cáp ngầm cao thế: đặt cách mép móng các công trình >0,6m và đảm bảo chiếu sâu chôn cáp theo đúng qui chuẩn, qui phạm thiết kế hiện hành.
2. Thông tin, bưu điện:
a/. Chỉ tiêu tính toán:
- Đất công cộng: 1 số / 200 m2 sàn XD
- Nhà trẻ: 5 số / trường
- Trường học: 5 số / trường
- Di tích lịch sử: 1 số /di tích
- Cơ quan: 1 số / 200 m2 sàn XD
- Công nghiệp (phân tán): 10 số / ha.
- Nhà ở (cao tầng, thấp tầng): 1 số/4 người
- An ninh, quốc phòng: 1 số / 200 m2 sàn XD
b/. Giải pháp thiết kế quy hoạch:
- Tổng đài: Thượng Đình, các tuyến cấp thông tin được bố trí dưới vỉa hè.
- UBND Thành phố.
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính Nhà đất.
- UBND các quận: Cầu Giấy, Thanh Xuân
- UBND các phường: Trung Hòa, Nhân Chính