ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1124/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 13 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
TỪ NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18/11/2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn
2021-2030.
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2030.
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025.
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg
ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc Phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó
khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg
ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung
ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC
ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục
tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn
đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND
ngày 30/9 /2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII kỳ họp thứ 10 về
việc phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ
nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND
ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa
phương năm 2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 4088/STC-NS ngày 12/10/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh, với tổng số tiền là 13.881
triệu đồng (chi tiết như Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp
kinh phí quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
bố trí kinh phí tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây,
Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành:
a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh
giao tại Điều 1, có trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị
liên quan để triển khai thực hiện; đồng thời, bố trí vốn đối ứng ngân sách cấp
huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của
HĐND tỉnh.
b) Quyết định giao dự toán chi tiết
kinh phí sự nghiệp của các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 20/10/2022
và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn
vị liên quan.
c) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo
cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
4. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực
Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực
hiện của các huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ
đạo.
5. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu
trách nhiệm kiểm soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y Tế, Tư Pháp; Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban
MTTQ Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND
các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa,
Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh: Dân tộc, VHXH, KTNS;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXVHTin503.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
Nguồn
vốn: Đối ứng ngân sách tỉnh
(Kèm theo Quyết định số: 1124/QĐ-UBND ngày
13/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung/Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Kinh
phí phân bổ
|
TỔNG
CỘNG
|
13.881
|
I
|
Dự án 1: Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
980
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
152
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
164
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
250
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
313
|
5
|
Huyện Minh Long
|
69
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
15
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
8
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
9
|
II
|
Dự án 3:
Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của
các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
7.622
|
II.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
|
5.719
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
5.719
|
II.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
1.903
|
a
|
Đầu tư, hỗ trợ phát triển
vùng trồng dược liệu quý
|
183
|
1
|
Huyện Trà Bồng
|
183
|
b
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư
|
1.720
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
219
|
1
|
Sở Công Thương
|
41
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
41
|
3
|
Tỉnh đoàn
|
41
|
4
|
Hội Nông dân tỉnh
|
41
|
5
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
55
|
*
|
Phân bổ cho các huyện theo tiêu
chí
|
1.501
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
309
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
265
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
399
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
436
|
5
|
Huyện Minh Long
|
83
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
9
|
III
|
Dự án 4: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
582
|
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
582
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
118
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
98
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
146
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
176
|
5
|
Huyện Minh Long
|
40
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
4
|
IV
|
Dự án 5:
Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
2.188
|
IV.1
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
223
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
61
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
61
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
162
|
1
|
Huyện Sơn Tây
|
157
|
2
|
Huyện Minh Long
|
5
|
IV.2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
308
|
a
|
Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
|
185
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
185
|
b
|
Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau
đại học
|
123
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
18
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
13
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
30
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
40
|
5
|
Huyện Minh Long
|
22
|
IV.3
|
Tiểu dự án 3: phát triển giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
|
1.204
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
328
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
328
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
876
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
306
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
31
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
384
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
101
|
5
|
Huyện Minh Long
|
31
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
12
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
11
|
IV.4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
453
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
272
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
272
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
181
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
38
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
31
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
45
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
56
|
5
|
Huyện Minh Long
|
10
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
1
|
V
|
Dự án 6: Bảo
tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát
triển du lịch
|
190
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
99
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
99
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
91
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
28
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
18
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
9
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
25
|
5
|
Huyện Minh Long
|
11
|
VI
|
Dự án 7:
Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
249
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
36
|
1
|
Sở Y tế
|
36
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
213
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
48
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
35
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
51
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
63
|
5
|
Huyện Minh Long
|
14
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
1
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1
|
VII
|
Dự án 8: Thực
hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ
em
|
627
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
171
|
1
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
171
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
456
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
96
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
77
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
112
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
142
|
5
|
Huyện Minh Long
|
26
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
3
|
VIII
|
Dự án 9: Đầu
tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
1.082
|
VIII.1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc
thù
|
933
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
286
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
113
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
196
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
269
|
5
|
Huyện Minh Long
|
62
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
3
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
4
|
VIII.2
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN
|
149
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
31
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
31
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
118
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
15
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
20
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
13
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
20
|
5
|
Huyện Minh Long
|
17
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
7
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
11
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
15
|
IX
|
Dự án 10:
Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
361
|
IX.
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2030
|
191
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
95
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
83
|
2
|
Sở Tư pháp
|
12
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
96
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
22
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
14
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
20
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
28
|
5
|
Huyện Minh Long
|
8
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
2
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
2
|
IX.2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng
đồng bào DTTS&MN
|
77
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
46
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
18
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh
|
14
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
31
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
7
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
5
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
8
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
9
|
5
|
Huyện Minh Long
|
2
|
IX.3
|
Tiểu Dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
93
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
63
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
28
|
2
|
Sở NN&PTNT
|
3
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
6
|
Sở Y tế
|
3
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
8
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
3
|
9
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
4
|
10
|
Sở Tài chính
|
2
|
11
|
Sở Tư pháp
|
2
|
12
|
Sở Công Thương
|
2
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
14
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
2
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
30
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
7
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
5
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
7
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
9
|
5
|
Huyện Minh Long
|
2
|