ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1115/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 17
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1264/QĐ-BTTTT ngày
26/7/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 64/TTr-STTTT ngày 13 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất
bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Đắk Nông.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy
trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN,
IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 17/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003868.
000.00 00.H16
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Xuất bản
|
Sở TT&TT
|
6
|
1.003725.
000.00.00.H16
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản
phẩm
|
Sở TT&TT
|
Phần
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền
thông hoặc cơ quan chuyên môn dược Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại
một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong các phương thức
sau:
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Đắk Nông;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đắk
Nông: dichvucong.daknong.gov.vn.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng
dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp
lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện
tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không
kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bàn thảo điện tử có chữ ký
số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân
dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ
quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa
phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của
tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh nghiệp tại địa phương.
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản
lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu
có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy
chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện từ dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến ngày 31/12/2024):
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy
chuẩn;
+ Tài liệu điện từ dưới dạng dọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục
kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoán phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)...
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/….. (nếu
có)
|
……., ngày … tháng
… năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
……………………………. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản: .............................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)(2)
Cơ quan cấp ………………………….… ngày …….…. tháng
........... năm ........................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Email: .........................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
..............................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): .....................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
..............................................................................
6. Hình thức tài liệu:
.....................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………… Phụ bản
(nếu có): ...........................
8. Khuôn khổ (định dạng): …………………….. cm. Số lượng
in: .................................... bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:
.................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
.............................................................................................
11. Mục đích xuất bản: ................................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
..................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm: ........................................................................................
(3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung
giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở
in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản,
sở hữu trí tuệ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ
chức)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và
tổ chức nước ngoài giá hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin
và Truyền thông; cơ quan, tổ chức lại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2) Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định tại
mục này.
(3) Ghi rõ trong đơn các tài liệu
đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần này áp dụng đối với tài liệu
không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề (trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh vực phát hành xuất bản
phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân
nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước
về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà
xuất bản phẩm được nhập khẩu.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong các phương thức
sau:
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Đắk Nông;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đắk
Nông: dichvucong.daknong.gov.vn.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Phí, lệ phí (nếu
có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024:
25.000 đồng/hồ sơ Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh (Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh:
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Mẫu số 29
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/….. (nếu
có)
|
……., ngày … tháng
… năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
………………………….. (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
..............................................................
- Trụ sở (địa chỉ): …………………………… Số điện thoại:
..............................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,
...........................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
.....................................................................................
2. Tổng số bản:
...........................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
....................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
..................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
...............................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .......................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện đúng các
quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 1 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở
………………………. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
__________________________
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức
nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục
Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc
nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
… năm ….
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày …. tháng …. năm ….)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm
bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác
của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp: ………
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp: ………..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản,
In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số ………./ ngày … tháng … năm ….
____________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát
hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký
Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.