Quyết định 1113/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1113/QĐ-TTg
Ngày ban hành 09/07/2013
Ngày có hiệu lực 09/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1113/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi lập quy hoạch

Phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh gii hành chính huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 33.794 ha.

2. Tính chất

Là đô thị mới, giữ vai trò trung tâm công nghiệp, cảng biển quốc tế, dịch vụ, du lịch, là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng.

3. Quy mô dân số

- Đến năm 2020 dân số toàn đô thị khoảng 200.000 người, trong đó dân số nội thị khoảng 174.000 người, dân số ngoại thị khoảng 26.000 người.

- Đến năm 2030, dân số toàn đô thị khoảng 310.000 người, trong đó dân số nội thị khoảng 285.000 người, dân sngoại thị khoảng 25.000 người.

4. Quy mô đất đai

a) Đến năm 2020, diện tích tự nhiên toàn đô thị 33.794 ha, trong đó:

- Đất nội thị 20.500 ha, gồm:

+ Đất xây dựng đô thị 6.923 ha, trong đó đất dân dụng 1.783 ha, bình quân 102,5 m2/người; đất khác trong phạm vi khu dân dụng là 700,3 ha; đất ngoài dân dụng 4439,7 ha (trong đó đất công nghiệp 3058,2 ha, đất cảng 216,1 ha).

+ Đất khác trong khu vực nội thị (cây xanh sinh thái, đồi núi tự nhiên,...) là 13.577,1 ha.

- Đất ngoại thị 13.294 ha.

b) Đến năm 2030, diện tích tự nhiên toàn đô thị 33.794 ha, trong đó:

- Đất nội thị 20.500 ha, gồm:

+ Đất xây dựng đô thị 11.945,4 ha, trong đó đất dân dụng 3.125,5 ha, bình quân 109,66 m2/người; đất khác trong phạm vi khu dân dụng là 1188,6 ha; đất ngoài dân dụng 7631,4 ha (trong đó đất công nghiệp 5.278,2 ha, đất cảng là 934,4 ha).

+ Đất dự trữ phát triển là 3.493,4 ha, trong đó đất dự trữ phát triển công nghiệp là 1261 ha và cảng là 201 ha, dịch vụ vận tải, bến bãi, kho vận là 815 ha...

+ Đất khác trong khu vực nội thị (cây xanh sinh thái, đồi núi tự nhiên,...) là 5.061,2 ha.

[...]