THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1105/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các xã CưKlông, Ea Tam và Ea Trang huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk; xã Long Phú, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng; xã Lương Thiện, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang được phê duyệt vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 đã có tên trong Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006, ngân sách trung ương chỉ phân bổ vốn một lần theo định mức hiện hành.
2. Đính chính tên xã Sính Phình huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai tại Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 thành xã Sính Phìn huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai.
Không giảm trừ kinh phí đã bố trí trong dự toán ngân sách địa phương năm 2009 của tỉnh Cao Bằng và tỉnh Bình Định. Số kinh phí không giảm trừ được tiếp tục sử dụng để thực hiện các dự án của các xã trong diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
2. Những thôn, bản đặc biệt khó khăn của các xã hoàn thành mục tiêu, thoát khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II được xét đưa vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2009.
Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách cụ thể sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 4. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã có tên trong Phụ lục II kèm theo Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2010.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
3. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan căn cứ Điều 2 Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 để tổ chức thực hiện đúng theo chức năng, nhiệm vụ giao.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã thuộc diện đầu tư của Chương trình chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT |
Tỉnh/huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
|
Trung ương hỗ trợ đầu tư |
Địa phương |
||||
|
Tổng số |
12 |
12 |
0 |
|
1 |
Sơn La |
2 |
2 |
0 |
|
|
1. Bắc Yên |
Hua Nhàn |
x |
|
Xã mới chia tách |
|
|
Háng Đồng |
x |
|
Xã mới chia tách |
2 |
Lai Châu |
2 |
2 |
0 |
|
|
1. Mường Tè |
Nậm Manh |
x |
|
Xã mới chia tách |
|
2. Tam Đường |
Giang Ma |
x |
|
Xã mới chia tách |
3 |
Quảng Ngãi |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Tây Trà |
Trà Nham |
x |
|
Xã khu vực III |
4 |
Đắk Nông |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Đắk Song |
Thuận Hà |
x |
|
Xã mới chia tách (BG) |
5 |
Đắk Lắk |
4 |
4 |
0 |
|
|
1. Ea Kar |
Ea Sar |
x |
|
Xã mới chia tách |
|
2. M’Dắk |
Cư San |
x |
|
Xã mới chia tách |
|
3. Krông Búk |
Ea Sin |
x |
|
Xã mới chia tách |
|
4. Ea Súp |
Ea Bung |
x |
|
Xã biên giới |
6 |
Nghệ An |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Tương Dương |
Nga My |
x |
|
Xã khu vực III |
7 |
Yên Bái |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Nghĩa Lộ |
Nghĩa Lợi |
x |
|
Xã khu vực III |
DANH SÁCH CÁC XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT |
Tỉnh/huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
|
Trung ương |
Địa phương |
||||
|
Tổng số |
3 |
3 |
0 |
|
1 |
Cao Bằng |
2 |
2 |
0 |
|
|
1. Hòa An |
Lê Trung |
x |
|
|
|
2. Trà Lĩnh |
Quang Hán |
x |
|
|
2 |
Bình Định |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Vĩnh Thạnh |
Vĩnh Hiệp |
x |
|
|