ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/QĐ-UBND
|
Cần Thơ,
ngày 15 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định
về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 để xác định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp sau:
1. Đối với trường hợp
diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới
30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành tại thời điểm xác định giá đất cụ thể, sau đây gọi tắt là Bảng giá đất) để
xác định tiền sử dụng đất quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất.
2. Đối với thửa đất hoặc
khu đất mà diện tích tính thu tiền thuê đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính
theo giá đất tại Bảng giá đất) để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp
sau:
a) Đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản theo quy định tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
b) Đơn giá thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
c) Đơn giá thuê đất
khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013.
d) Đơn giá thuê đất
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3
Điều 189 Luật Đất đai.
đ) Đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
3. Để làm giá khởi điểm
đấu giá:
a) Quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1 Điều
2 và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và khoản 4 Điều 3 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
b) Quyền sử dụng đất để
cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, khoản 4 Điều 3 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.
4. Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất
hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 123/2017/NĐ-CP.
5. Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản)
theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.
6. Xác định đơn giá
thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất
nông nghiệp để sản xuất hoặc thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
7. Xác định đơn giá
thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
8. Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 101 và khoản 4 Điều 102 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
9. Các trường hợp khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá
đất để xác định giá đất năm 2021
1. Hệ số
điều chỉnh giá đất quận Ninh Kiều (Phụ lục I).
2. Hệ số điều
chỉnh giá đất quận Bình Thủy (Phụ lục II).
3. Hệ số
điều chỉnh giá đất quận Cái Răng (Phụ lục III).
4. Hệ số
điều chỉnh giá đất quận Ô Môn (Phụ lục IV).
5. Hệ số
điều chỉnh giá đất quận Thốt Nốt (Phụ lục V).
6. Hệ số
điều chỉnh giá đất huyện Phong Điền (Phụ lục VI).
7. Hệ số
điều chỉnh giá đất huyện Thới Lai (Phụ lục VII).
8. Hệ số
điều chỉnh giá đất huyện Cờ Đỏ (Phụ lục VIII).
9. Hệ số
điều chỉnh giá đất huyện Vĩnh Thạnh (Phụ lục IX).
Điều 3. Trách nhiệm của Sở,
ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên
quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân quận,
huyện có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn phối hợp các cơ quan có liên quan ở quận, huyện
thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Quyết định
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Kiểm tra và xử lý
theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại,
tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Điều
5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định
về hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Đối với những hồ sơ
đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân (chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất) đã nộp tại Văn
phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc Ủy ban nhân
dân các quận, huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế trước ngày có hiệu lực của
Quyết định này thì tiếp tục xử lý theo hệ số điều chỉnh giá đất có hiệu lực tại
thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định chuyển mục
đích sử dụng đất hoặc quyết định công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại
khoản 5 Điều 17 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND TP (1);
- TT. UBMTTQ và các đoàn thể TP;
- Các Sở, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Cần Thơ;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- VP UBND TP (2, 3);
- Lưu: VT,KH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
PHỤ
LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN
NINH KIỀU
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên đường phố
|
Vị trí đất
tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,5
|
1
|
Châu Văn Liêm
|
2
|
Đề Thám
|
3
|
Đường 3 Tháng
2
|
4
|
Đường 30
Tháng 4
|
5
|
Hai Bà Trưng
|
6
|
Hòa Bình
|
7
|
Hùng Vương
|
8
|
Huỳnh Cương
|
9
|
Lý Tự Trọng
(đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trường ĐH Cần Thơ (khu III)
|
10
|
Mậu Thân
|
11
|
Ngô Quyền
|
12
|
Nguyễn An
Ninh
|
13
|
Nguyễn Thái Học
|
14
|
Nguyễn Trãi
|
15
|
Phan Đình
Phùng
|
16
|
Trần Hưng Đạo
|
17
|
Trần Văn Khéo
|
18
|
Võ Văn Tần
|
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,3
|
PHỤ
LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN
BÌNH THỦY
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên đường phố
|
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất
K = 1,3
|
1
|
Cách Mạng
Tháng Tám
|
2
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
3
|
Lê Hồng Phong
|
4
|
Nguyễn Đệ
|
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,2
|
PHỤ
LỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN
CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn quận K = 1,3
|
PHỤ
LỤC IV
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN Ô
MÔN
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên đường phố
|
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất
K = 1,3
|
1
|
Đường 26
Tháng 3
|
2
|
Lê Quý Đôn
|
3
|
Ngô Quyền
|
4
|
Nguyễn Trung
Trực
|
5
|
Tôn Đức Thắng
(Quốc Lộ 91) (đoạn từ Cầu Ông Tành đến Cầu Ô Môn (cả hai bên))
|
6
|
Trần Hưng Đạo
|
Phần còn lại
hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,2
|
PHỤ
LỤC V
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT QUẬN
THỐT NỐT
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên đường phố
|
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất
K = 1,3
|
1
|
Bạch Đằng
|
2
|
Đường 30
Tháng 4
|
3
|
Đường Bờ Kè
|
4
|
Hòa Bình
|
5
|
Lê Lợi
|
6
|
Lê Thị Tạo
|
7
|
Nguyễn Công
Trứ
|
8
|
Nguyễn Thái Học
|
9
|
Nguyễn Thái Học
nối dài
|
10
|
Nguyễn Trung
Trực
|
11
|
Quốc lộ 91
|
12
|
Thoại Ngọc Hầu
|
13
|
Tự Do
|
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,2
|
PHỤ
LỤC VI
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN
PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên đường phố
|
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn huyện K = 1,1
|
PHỤ
LỤC VII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN
THỚI LAI
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất
K = 1,3
|
1
|
Hồ Thị Thưởng
(Thị trấn Thới Lai)
|
2
|
Nguyễn Thị Huỳnh
(Đường Tỉnh 922)
|
3
|
Võ Thị Diệp
(Đường Tỉnh 922)
|
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,1
|
PHỤ
LỤC VIII
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN
CỜ ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất
K = 1,3
|
1
|
Hà Huy Giáp
(Đường Tỉnh 919)
|
2
|
Khu Chỉnh
trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ
|
3
|
Lê Đức Thọ
(Đường Tỉnh 922)
|
4
|
Nguyễn Văn
Nhung (Đường Tỉnh 921)
|
5
|
Đường ô tô đến
Trung tâm xã Trung Thạnh
|
Phần còn lại hệ số điều chỉnh giá đất K = 1,1
|
PHỤ
LỤC IX
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN
VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Tên đường phố
|
Vị trí đất tiếp giáp mặt tiền hệ số điều chỉnh giá đất
K = 1,3
|
1
|
Phù Đổng
Thiên Vương (Đường Tỉnh 919)
|
2
|
Quốc lộ 80
|
3
|
Đường Thới
Thuận - Thạnh Lộc (đường WB5)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn huyện K = 1,1
|