Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Số hiệu 11/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/03/2009
Ngày có hiệu lực 13/03/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Chiến Thắng
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11/2009/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 03 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg của Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo của tỉnh Khánh Hòa và thay thế Quyết định số 2502/1999/QĐ-UB ngày 27 tháng 7 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Quản lý Nhà và Chung cư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Văn bản này quy định giá cho thuê ở đối với quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại theo quy định của Luật Nhà ở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Giá cho thuê nhà

1. Giá cho thuê 01 m2 diện tích sử dụng nhà ở (sau đây gọi là giá cho thuê nhà) được xác định theo công thức sau:

Giá cho thuê nhà = Giá chuẩn x (1 + K1 + K2 + K3 + K4) x (1 - K5)

2. Thành phần của công thức tại khoản 1 Điều này:

a) Giá chuẩn là giá quy định tại Điều 1 Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ và giá cho thuê nhà tạm được cụ thể như sau:

Loại nhà

Biệt thự (hạng)

Nhà ở thông thường (cấp)

Cấp, hạng nhà

I

II

III

IV

I

II

III

IV

Tạm

Giá (đồng/m2 sử dụng/tháng)

11.300

13.500

15.800

24.800

6.800

6.300

6.100

4.100

3.485

- Việc phân cấp nhà ở căn cứ vào Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 2 năm 1993 của Bộ Xây dựng “về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở”, được cụ thể theo Điều 3 Quy định này:

b) K1 là hệ số cấp đô thị quy định tại Biểu 1 mục I Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng và hệ số đối với khu vực nông thôn được cụ thể:

Loại đô thị,
KV nông thôn

Hệ số

Thành phố Nha Trang (đô thị loại II)

Thị xã Cam Ranh (đô thị loại IV)

Thị trấn thuộc các huyện (đô thị loại V)

Các xã thuộc các huyện (khu vực nông thôn)

Trị số K1

-0,05

-0,15

-0,20

-0,25

c) K2 là hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị quy định tại Biểu 2 mục I Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng và hệ số vị trí của khu vực ngoài thị trấn được cụ thể như sau:

Khu vực trong
đô thị, ngoài thị trấn

Hệ số

Trung tâm

Cận trung tâm

Ven nội

Khu vực ngoài thị trấn

Trị số K2

0,00

-0,10

-0,20

-0,3

- Khu vực trung tâm, cận trung tâm và ven nội trong đô thị, khu vực ngoài thị trấn được xác định theo Điều 4 Quy định này.

d) K3 là hệ số tầng cao quy định tại Biểu 3 mục I Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng:

[...]