Quyết định 109/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 109/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/10/2009
Ngày có hiệu lực 17/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Hồng Khanh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 109/2009/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 61/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2428/TTr-TNMT-TTN&KTTV ngày 27/7/2009 về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Thường trực TU (để báo cáo);
- Thường trực HĐND TP (để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu QH TP Hà Nội (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp) (để báo cáo);
- Bộ TNMT, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- Chủ tịch UBND thành phố;
- Các PCT UBND thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã trực thuộc;
- Chánh, Phó VP, Phòng chuyên viên;
- Trung tâm công báo (để đăng CB);
- Lưu VT, TNMT (b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH  




Vũ Hồng Khanh

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn công tác quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội; trách nhiệm của cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội (gọi chung là hoạt động khí tượng thủy văn).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

a) Quy định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, cá nhân trong nước và ngoài nước (gọi chung là các tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

b) Các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý và các công trình khí tượng thủy văn phục vụ quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

Chương 2.

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật hiện hành;

2. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các Quyết định, Chỉ thị về quản lý hoạt động khí tượng thủy văn, các biện pháp bảo vệ tài nguyên khí hậu và thủy văn trên địa bàn; quy hoạch phát triển, chương trình kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về khí tượng thủy văn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố theo phân cấp của Chính phủ và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;

3. Thụ lý hồ sơ xin cấp phép hoạt động cho công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng; tổ chức thực hiện công tác thẩm định và xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi Giấy phép hoạt động của các công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố và phân cấp của Chính phủ; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp phép;

4. Chủ trì, phối hợp với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng Bắc Bộ và các Sở, ngành liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động: lập quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch sản xuất, quy hoạch khu dân cư hoặc xây dựng các công trình quy mô cấp thành phố (nhà máy, kho nước và các công trình thủy lợi, phòng, chống lụt, bão, tiêu thoát nước, cầu đường…), các dự án, công trình đòi hỏi các số liệu và tính toán những đặc trưng khí tượng thủy văn thiết kế, xác định quy mô và sự an toàn cho công trình, đánh giá tính thích nghi của cây trồng, vật nuôi với điều kiện khí tượng thủy văn của Thành phố;

5. Là đầu mối tổ chức thực hiện công tác phối kết hợp sở, ngành chức năng và địa phương thực hiện các biện pháp bảo vệ các công trình khí tượng thủy văn và bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật cho các công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố theo tiêu chuẩn được quy định tại Nghị định số 24/CP ngày 19 tháng 3 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn;

[...]