Quyết định 1086/QĐ-BTNMT năm 2024 Kế hoạch hành động giai đoạn 2024-2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
Số hiệu | 1086/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 23/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/04/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Lê Công Thành |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1086/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016, đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc và phối hợp giữa các cơ quan tham gia hợp tác ASEAN của Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1309/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiện toàn Văn phòng tổ chức các quan chức cao cấp ASEAN về môi trường của Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động giai đoạn 2024 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG
VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án 161), Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2024 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án 161 với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích: Thực hiện nhiệm vụ được giao của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Đề án 161 và thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường giai đoạn 2024 - 2025.
2. Yêu cầu:
a) Chủ động hội nhập và tích cực thực hiện vai trò cơ quan đầu mối quốc gia về môi trường khi tham gia các hoạt động hợp tác ASEAN về môi trường.
b) Tạo sự gắn kết và phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
c) Kịp thời cập nhật và lồng ghép các hoạt động, sự kiện ở cấp khu vực và tiến độ thực hiện Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
d) Xác định rõ các nhiệm vụ của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp để chủ động thực hiện nhằm đạt được kết quả theo yêu cầu, tiến độ, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực để hội nhập.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả ở cấp quốc gia các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1086/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016, đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc và phối hợp giữa các cơ quan tham gia hợp tác ASEAN của Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1309/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiện toàn Văn phòng tổ chức các quan chức cao cấp ASEAN về môi trường của Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động giai đoạn 2024 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG
VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án 161), Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2024 - 2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án 161 với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích: Thực hiện nhiệm vụ được giao của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Đề án 161 và thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường giai đoạn 2024 - 2025.
2. Yêu cầu:
a) Chủ động hội nhập và tích cực thực hiện vai trò cơ quan đầu mối quốc gia về môi trường khi tham gia các hoạt động hợp tác ASEAN về môi trường.
b) Tạo sự gắn kết và phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
c) Kịp thời cập nhật và lồng ghép các hoạt động, sự kiện ở cấp khu vực và tiến độ thực hiện Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
d) Xác định rõ các nhiệm vụ của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp để chủ động thực hiện nhằm đạt được kết quả theo yêu cầu, tiến độ, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực để hội nhập.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả ở cấp quốc gia các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
1. Rà soát hệ thống văn bản pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đối chiếu với các mục tiêu, nội dung và giải pháp của Đề án 161 và Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, từ đó lựa chọn giải pháp phù hợp để xây dựng, lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch cụ thể của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể là:
a) Nghiên cứu và lựa chọn các biện pháp chiến lược thực hiện phù hợp với ưu tiên trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về tài nguyên và môi trường để thực hiện các mục tiêu của Đề án 161.
c) Xây dựng và lồng ghép vào các chiến lược, chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể về tài nguyên và môi trường để thực hiện Đề án 161.
d) Tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
a) Xây dựng các chương trình truyền thông theo nhiều hình thức để nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
b) Cập nhật trên các trang thông tin điện tử liên quan các tin, bài tiếng Việt và tiếng Anh về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; đăng tải các tài liệu tra cứu.
c) Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo và tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng, các vấn đề tài nguyên và môi trường trong bối cảnh một Cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập trên phạm vi toàn quốc.
3. Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu.
a) Thường xuyên cập nhật, chia sẻ thông tin về tình hình và tiến độ triển khai Đề án 161 với các Bộ, ngành thuộc Trụ cột Cộng đồng Văn hóa - Xã hội và các địa phương.
b) Xây dựng các đề xuất về báo cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, hợp tác ASEAN trong lĩnh vực chuyên ngành của các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam.
c) Tổng hợp báo cáo đánh giá hàng năm, giữa kỳ, cuối kỳ việc thực hiện Đề án của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực
a) Nghiên cứu và phổ biến các điều kiện, cơ chế hoạt động, hỗ trợ nguồn lực của các Quỹ trong ASEAN và của các tổ chức đối tác.
b) Tổ chức các hội nghị đối tác về hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ để thực hiện Đề án 161.
a) Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Đề án: Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, trình độ ngoại ngữ và phẩm chất đạo đức đội ngũ cán bộ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thu hẹp khoảng cách của Cộng đồng ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
b) Bố trí nhân lực chuyên trách về hợp tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án.
c) Tăng cường đào tạo bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong ngành tài nguyên và môi trường nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp tác khu vực;
d) Chủ động xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong khuôn khổ khu vực, đa phương và song phương.
đ) Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo của Ban Thư ký ASEAN nhằm nâng cao năng lực điều phối chung để thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
III. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
(Theo Phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hành động này có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc triển khai thực hiện; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Hợp tác quốc tế) định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ theo yêu cầu.
b) Chỉ đạo lập dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị mình, gửi Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát, tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt, gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch triển khai trong năm 2024, các đơn vị được phân công thực hiện có trách nhiệm sắp xếp, bố trí trong nguồn ngân sách năm 2024 được giao để tổ chức thực hiện.
2. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì:
a) Định kỳ báo cáo và đề xuất Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo nhằm bảo đảm Kế hoạch hành động được thực hiện đồng bộ, hiệu quả; bám sát các mục tiêu của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 và những chương trình, đề án mà Bộ đang thực hiện.
b) Phối hợp với Văn phòng Bộ, Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường, Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động hợp tác ASEAN trong trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2025.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động này, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ (qua Vụ Hợp tác quốc tế) xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025 CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HOÁ - XÃ HỘI ASEAN (ASCC) ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
Số TT |
Kế hoạch ASCC |
Lựa chọn các biện pháp phù hợp trong Kế hoạch tổng thể ASCC giai đoạn 2024 - 2025 |
Hoạt động triển khai |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
|||||
BẢO TỒN, QUẢN LÝ BỀN VỮNG ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN |
||||||
1 |
|
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản chính sách, quy định pháp luật, hướng dẫn kỹ thuật về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; tăng cường năng lực quản lý và thực thi pháp luật về đa dạng sinh học. |
Tập trung xây dựng, ban hành các văn bản: - Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Kế hoạch mở rộng và tăng cường quản lý hệ thống các khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam; - Chương trình bảo tồn các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; - Chương trình đánh giá hiệu quả quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên; - Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về đa dạng sinh học; - Đề án tăng cường năng lực cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; - Điều tra, xác định và tăng cường hiệu quả quản lý các khu vực bảo vệ hiệu quả khác ngoài khu bảo tồn (OECM); - Đánh giá hiệu quả quản lý các di sản thiên nhiên (khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển thế giới, Vườn Di sản ASEAN, khu Ramsar, di sản thiên nhiên thế giới, công viên địa chất toàn cầu); - Đề án phát huy giá trị, tăng cường đầu tư, sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên và đa dạng sinh học cho mục tiêu phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội sau đại dịch Covid; - Đề án quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tại các di sản thiên nhiên. |
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
2 |
|
Thúc đẩy hợp tác trong Khu vực nhằm tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trong việc trao đổi thông tin, dữ liệu, hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học, các kinh nghiệm trong quản trị đa dạng sinh học nhằm ngăn chặn, đề phòng các nguy cơ nghèo kiệt hệ sinh thái tự nhiên, suy giảm hoặc mất các loài, đặc biệt các loài thực vật, động vật hoang dã quý, hiếm, đặc hữu trong khu vực ASEAN. |
- Thực hiện Chương trình bảo tồn các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; - Thực hiện Đề án tăng cường năng lực cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; - Đề án phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước bị suy thoái; - Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học khu vực ASEAN. |
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
3 |
|
Nâng cao khả năng thích ứng của hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học. |
- Xây dựng bản đồ phân vùng rủi ro do biến đổi khí hậu đối với các hệ sinh thái tự nhiên; - Đánh giá nguy cơ và kiểm soát sự xâm hại của các loài ngoại lai dưới tác động của biến đổi khí hậu; - Thành lập các khu cứu hộ, bảo tồn ngoại vi, nuôi và nhân giống các loài bị đe dọa; Khôi phục các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng bị suy thoái; - Bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái dựa vào cộng đồng và thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó ưu tiên bảo tồn nguồn gen quý, các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và các hệ sinh thái quan trọng; - Ứng dụng kiến thức của người dân địa phương trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, bảo đảm sinh kế bền vững, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương. |
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các tỉnh/thành |
2024-2025 |
4 |
|
Tổ chức kết nối vườn di sản ASEAN (AHP) của Việt Nam giai đoạn theo chương trình hành động quốc gia về đa dạng sinh học. |
- Khảo sát, đánh giá tình hình thực tế tại các Vườn Di sản ASEAN Việt Nam; - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật, bao gồm Bộ tiêu chí Vườn Di sản ASEAN Việt Nam của Việt Nam; - Liên kết và xây dựng mạng lưới Vườn Di sản ASEAN Việt Nam và mạng lưới liên kết với Vườn Di sản ASEAN của các nước ASEAN; - Hội thảo rà soát, đánh giá hiện trạng các Vườn Di sản ASEAN sau khi được công nhận; - Hội thảo đánh giá mức độ phù hợp tiêu chí Vườn Di sản của ASEAN trong bối cảnh mới; - Các hoạt động thực địa và truyền thông. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học, Trung tâm Truyền thông TNMT |
2024-2025 |
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ BỀN VỮNG VỀ MÔI TRƯỜNG HƯỚNG TỚI ASEAN XANH, SẠCH, ĐẸP |
||||||
5 |
|
Lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi trường vào quy hoạch chung của các tỉnh/thành phố. |
- Đầu tư các công trình xử lý môi trường như tăng cường năng lực thu gom chất thải sinh hoạt cùng với việc xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung của thành phố, nghiên cứu đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại; mở rộng mạng lưới thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung của đô thị; kiểm soát ô nhiễm các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khuyến khích các đơn vị sản xuất áp dụng công nghệ mới theo hướng của công nghệ sạch; - Tăng cường công tác quan trắc môi trường; duy trì và nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, tăng cường diện tích phủ xanh đô thị; - Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong nhân dân và du khách; - Thực hiện các dự án phát triển du lịch xanh bền vững, du lịch sinh thái; - Áp dụng các mô hình về bảo vệ môi trường, chống rác thải nhựa. |
Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường, Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường |
Các đơn vị liên quan, các tỉnh/thành |
2024-2025 |
6 |
|
Thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, người tiêu dùng áp dụng các giải pháp, phương thức đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững. |
- Các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất, tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững, nâng cao chất lượng đời sống người dân, góp phần phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh/thành phố; - Tăng cường phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; áp dụng công nghệ xử lý có hiệu quả chất thải rắn sinh hoạt theo định hướng của kinh tế tuần hoàn. |
Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
7 |
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách thích ứng với biến đổi khí hậu; chuẩn bị cơ sở pháp lý và điều kiện kỹ thuật nhằm thúc đẩy lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các chính sách, hệ thống chiến lược, quy hoạch; triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp ưu tiên thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và những diễn biến bất thường của khí hậu, thời tiết. |
- Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý quốc gia về biến đổi khí hậu, chuẩn bị cơ sở cho việc xây dựng Luật Biến đổi khí hậu; rà soát, cập nhật và xây dựng mới các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu; thúc đẩy lồng ghép thích ứng biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch; giám sát và đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu; - Quản lý các hệ sinh thái và đa dạng sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học; đẩy mạnh các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng; - Giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo và chuyển tải thông tin về thiên tai; tăng cường mức độ an toàn của hệ thống công trình phòng tránh thiên tai; triển khai kịp thời và hiệu quả các giải pháp phòng chống thiên tai liên quan đến bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất; chống ngập cho các thành phố và các điểm dân cư tập trung; phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn hán, xâm nhập mặn; nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng; nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu. - Tăng cường nguồn lực cho thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm các chương trình, các khóa đào tạo tập huấn; nghiên cứu khoa học về thích ứng với biến đổi khí hậu; triển khai các đề án phát triển nguồn nhân lực; thu hút đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế. |
Cục Biến đổi khí hậu |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
8 |
|
Hoàn thiện hệ thống pháp lý nhằm thúc đẩy hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu. |
- Hướng dẫn đánh giá tác động, tình trạng dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu; - Hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch; - Nghiên cứu cơ sở khoa học, thực tiễn thi hành, kinh nghiệm quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu và đề xuất xây dựng Luật biến đổi khí hậu. |
Cục Biến đổi khí hậu |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
9 |
|
Tăng cường giám sát và đánh giá hiệu quả các hoạt động thích ứng. |
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá rủi ro khí hậu; - Xây dựng tiêu chí xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu và đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; |
Cục Biến đổi khí hậu |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
10 |
|
Huy động nguồn lực cho thích ứng với biến đổi khí hậu. |
- Xây dựng cơ chế huy động nguồn lực, khuyến khích sự tham gia đầu tư của các thành phần kinh tế cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; - Xây dựng Báo cáo quốc gia về thích ứng biến đổi khí hậu nộp cho Công ước khung Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu. |
Cục Biến đổi khí hậu |
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
11 |
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài nguyên nước trong điều kiện biến đổi khí hậu. |
- Xây dựng Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn 2050; - Xây dựng quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Rà soát, điều chỉnh các quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông. |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
12 |
|
Kết nối Trường học sinh thái ASEAN của Việt Nam để nhân rộng hệ thống trường học sinh thái trên phạm vi cả nước phù hợp với tiêu chí của ASEAN |
- Xây dựng Bộ tiêu chí Trường học sinh thái ASEAN của Việt Nam và Sổ tay hướng dẫn xây dựng Trường học sinh thái ASEAN của Việt Nam; - Tổ chức Giải thưởng Trường học sinh thái ASEAN Việt Nam năm 2024 nhằm thúc đẩy việc áp dụng mô hình Trường học sinh thái ASEAN tại Việt Nam tại các trường học trên cả nước |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường |
2024-2025 |
13 |
|
Nghiên cứu, rà soát, đánh giá các quan hệ đối tác công tư đã triển khai và đề xuất các giải pháp bảo đảm thúc đẩy việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi trường. |
Báo cáo đánh giá, phân tích hiện trạng quan hệ đối tác công tư trong áp dụng công nghệ thân thiện môi trường và đề xuất các giải pháp bảo đảm. |
Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan |
2024-2025 |
|
14 |
|
Áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường; quản lý rác thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả. |
Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thân thiện môi trường. |
Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan |
2024-2025 |
|
15 |
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tăng cường trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững; huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm. |
- Tổ chức các hội thảo/hội nghị đầu tư/đối thoại cho các nhà đầu tư, phát triển, chế tạo công nghệ thân thiện môi trường; - Thực hiện các chương trình truyền thông về xây dựng các thành phố bền vững về môi trường; - Xây dựng đề án/Kế hoạch hành động quốc gia nhằm thực hiện các chiến lược và chương trình hướng tới các thành phố đáng sống; - Tuyên truyền, tập huấn, triển khai phân loại tại nguồn, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt để hỗ trợ thúc đẩy thực hiện quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt. |
Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường |
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
16 |
|
Nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Nâng cao nhận thức và tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai. |
Cục Biến đổi khí hậu |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
- Triển khai các chương trình, các khóa đào tạo tập huấn; nghiên cứu khoa học về thích ứng với biến đổi khí hậu; - Triển khai các đề án phát triển nguồn nhân lực; thu hút đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế. |
Cục Biến đổi khí hậu |
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
|||
17 |
|
Tăng cường khả năng chống chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ, nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu. |
Cải thiện hệ thống tự nhiên, cải tạo cơ sở hạ tầng của các ngành, các lĩnh vực; đầu tư, triển khai và nhân rộng các hoạt động, mô hình thích ứng. Các dự án đầu tư và cải tạo hệ thống tự nhiên và cơ sở hạ tầng phải đảm bảo tính thống nhất, liên vùng, liên ngành, có trọng tâm, trọng điểm và lộ trình hợp lý. |
Cục Biến đổi khí hậu |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
Tuyên truyền và đẩy mạnh các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng trong thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Cục Biến đổi khí hậu |
Các Bộ, ngành, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024-2025 |
|||
18 |
|
- Thực hiện các khóa tập huấn, hội thảo về tăng cường liên kết kinh tế, xã hội và môi trường tích cực giữa các khu vực đô thị, vùng ven đô và nông thôn; - Thực hiện các khóa tập huấn, hội thảo về điều phối, phối hợp giữa các ban ngành liên quan về cách tiếp cận liên ngành với đất sạch, không khí sạch, nước sạch và an toàn và vệ sinh môi trường. |
Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
|
19 |
|
Thực hiện hiệu quả Quyết định số 01/QĐ-BCĐ-ASEAN ngày 05/8/2021 ban hành Kế hoạch tuyên truyền, quảng bá ASEAN giai đoạn 2021-2025 của Ban Chỉ đạo Thông tin Tuyên truyền ASEAN thực hiện Quyết định 1160/QĐ-TTg về Chương trình hành động của Chính phủ về Tuyên truyền Quảng bá ASEAN. |
Trung tâm Truyền thông Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
|
20 |
|
Tăng cường cơ chế trao đổi thông tin, báo cáo định kỳ giữa các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam. |
- Tham gia các Hội nghị giao ban định kỳ các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam; - Thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Xây dựng báo cáo đánh giá các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
2024-2025 |
21 |
|
Nghiên cứu, tham mưu, kiến nghị về chủ trương, chính sách hợp tác ASEAN. |
Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị về chủ trương, sáng kiến, chính sách của Việt Nam trong hợp tác ASEAN về môi trường. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024- 2025 |
22 |
|
Định kỳ đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu. |
Đôn đốc và tổng hợp báo cáo của các đơn vị có liên quan về tình hình và kết quả thực hiện Đề án 161 và các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, |
2024- 2025 |
23 |
|
Vận động nguồn lực từ các tổ chức trong nước và quốc tế, các doanh nghiệp, các Quỹ của ASEAN và đối tác của ASEAN; Nghiên cứu và phổ biến các điều kiện, cơ chế hoạt động của các Quỹ trong ASEAN và của các tổ chức đối tác. |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024- 2025 |
|
24 |
|
Bố trí nhân lực chuyên trách về hợp tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án. |
Sắp xếp nhân lực phù hợp chuyên trách về hợp tác ASEAN của cơ quan, đơn vị. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hàng năm |
|
25 |
|
Tăng cường đào tạo bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp tác khu vực. |
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ ngoại ngữ cho các công chức, viên chức của ngành tài nguyên và môi trường. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |
26 |
|
Chủ động xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong khuôn khổ khu vực, đa phương và song phương. |
Trình và đề xuất việc cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, khuyến khích mở rộng các đối tượng thông qua hình thức trực tuyến kết hợp trực tiếp. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường |
Hàng năm |
27 |
|
Nâng cao năng lực điều phối chung để thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa Xã hội ASEAN. |
- Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn liên quan trong ASEAN; - Cử các cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực về lĩnh vực tài nguyên và môi trường và các kênh chuyên ngành của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, khuyến khích mở rộng các đối tượng thông qua hình thức họp trực tuyến kết hợp trực tiếp. |
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hàng năm |