Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 1082/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/04/2014
Ngày có hiệu lực 15/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1082/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước; Thông tư số 12/2002/TT-BCA (A11) ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Công văn số 06/CATH(PA83) ngày 04 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ÐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thanh Hóa”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về các nội dung, hoạt động bảo vệ bí mật nhà nước (gọi tắt là BMNN) và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với công tác bảo vệ BMNN trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, các đơn vị lực lượng vũ trang (gọi chung là cơ quan, tổ chức) và mọi cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 3. Những hành vi nghiêm cấm

1. Mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật nhà nước và việc lạm dụng bảo vệ bí mật nhà nước để che dấu hành vi vi phạm pháp luật.

2. Sử dụng máy tính nối mạng Internet hoặc mạng nội bộ (LAN) chưa được bảo mật để soạn thảo văn bản, lưu trữ thông tin có nội dung BMNN; trao đổi thông tin thuộc BMNN qua điện thoại và các thiết bị liên lạc khác chưa được bảo mật thiết bị, đường truyền; kết nối các thiết bị lưu giữ thông tin như USB, ổ cứng di động, thẻ nhớ... có chứa tài liệu mật vào máy tính nối mạng Internet.

3. Sử dụng hộp thư điện tử để lưu trữ, truyền đưa các tin, tài liệu có nội dung BMNN khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép; Sử dụng micro vô tuyến, điện thoại di động, thiết bị có tính năng ghi âm, thu phát tín hiệu trong các cuộc họp có nội dung BMNN.

4. Cung cấp tin, tài liệu và đưa tài liệu thuộc danh mục BMNN đăng tải trên báo chí, ấn phẩm xuất bản, trên các Website, blog, trang mạng xã hội, diễn đàn và các hình thức tương tự khác.

Điều 4. Bí mật nhà nước trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa

[...]