ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
21 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH
NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/ 2019 của UBND tỉnh
Trà Vinh)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm bảo đảm việc thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo
đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn
tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong
kiểm soát thủ tục hành chính.
- Rà soát, đánh giá các quy
định, thủ tục hành chính nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, rào
cản của phát triển kinh tế - xã hội địa phương, không đáp ứng được các nguyên tắc
về quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm
đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú trọng các nhiệm vụ trọng
tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối
hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ
thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả.
- Huy động sự tham gia, phối
hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực
hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kịp thời phát hiện, đánh
giá và loại bỏ những quy định, thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó
khăn, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, tổ chức;
chấn chỉnh hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
- Tăng cường trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục
hành chính. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai thủ tục hành chính,
giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về thủ tục
hành chính và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ
tục hành chính.
- Rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, giảm đến mức thấp nhất
chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Kiểm tra hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục
hành chính tại Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính.
- Kiểm soát chặt chẽ thủ tục
hành chính trong dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính do Sở, ngành
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền; tăng cường công
khai, minh bạch thủ tục hành chính. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
- Đánh giá tác động của thủ
tục hành chính được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp
được Luật giao) thực hiện theo quy trình được quy định Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Kiểm soát chất lượng
thủ tục hành chính
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I. Kiểm soát quy định về
thủ tục hành chính
|
1
|
Xây dựng dự thảo các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính được luật giao
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Tổ chức đánh giá tác động
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Trong năm
|
3
|
Tham gia ý kiến dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Trong năm
|
4
|
Thẩm định dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Trong năm
|
II. Kiểm soát việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
1
|
Thực hiện công bố đầy đủ
thủ tục hành chính, danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục
TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của
UBND tỉnh theo quy định
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
2
|
Tổ chức niêm yết công khai,
đúng, đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử, bằng văn bản danh mục thủ tục
hành chính, các nội dung TTHC tại Bộ phận một cửa, trụ sở cơ quan tiếp nhận,
giải quyết TTHC
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Hướng dẫn, đôn đốc và tham
mưu tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính cho đối tượng là công chức đầu mối kiểm soát thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý III
|
5
|
Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
tỉnh, huyện, xã
|
Sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
III. Tổ chức tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Tổ chức tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
IV. Kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện thủ tục hành chính
|
1
|
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC, tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng thông tin điện tử theo quy
định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quí III
|
2
|
Tổ chức đánh giá việc giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Bộ phận một cửa tỉnh, huyện, xã; cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC
|
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Hàng quí, năm
|
3
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm
đánh giá, báo cáo, công khai kết quả.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Bộ phận một cửa
|
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Hàng quí, năm
|
V. Truyền thông phục vụ
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Triển khai, quán triệt các
văn bản của Chính phủ, Bộ ngành, UBND tỉnh trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm về hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính nói riêng cũng như cải cách thủ tục hành chính nói chung
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền chủ
trương cải cách thủ tục hành chính bằng hình thức qua hệ thống panô, áp
phích, khẩu hiệu, tờ rơi.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm
|
3
|
Tổ chức chuyên mục cải cách
thủ tục hành chính
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm
|
IV. Chế độ thông tin
báo cáo
|
1
|
Báo cáo tình hình hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Định kỳ 3 tháng/1 lần, năm hoặc đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung rà soát, đánh
giá TTHC:
(Đính kèm nội dung chi tiết)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động
năm 2019 của các Sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Các nội dung chi có
liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức
chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh:
Có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ
báo cáo (hàng quý) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
Rà soát độc lập, huy động sự
tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá
nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quy định,
thủ tục hành chính.
2. Trách nhiệm của Sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ
trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện và có trách
nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm
2019 tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trong tháng 1 năm
2019.
- Đối với cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm triển khai thực hiện rà soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi mình
quản lý. Kết quả rà soát, Thủ trưởng đơn vị phê duyệt gửi về Văn phòng UBND tỉnh
trước ngày 15/8/2019 (hồ sơ gửi theo hướng dẫn tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP).
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo về Văn
phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo./.
Số TT
|
Tên/nhóm TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện rà soát
|
Thời gian thực hiện ra soát
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I
|
Nhóm thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
|
01
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với tổ chức thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại
khoản 1, Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày
09/4/2014)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
02
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với cá nhân thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại
Khoản 2, Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày
09/4/2014)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
03
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ ăn uống (Quy định tại
Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
04
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống (Quy định tại
Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
05
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư số
26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
06
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số
26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
07
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số
47/2014/TT-BYT, ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
08
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế (Qui định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư số
47/2014/TT-BYT, ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
II
|
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn (quy định tại
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
02
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
(quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
03
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống (quy định tại
Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Sở Y tế, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
III
|
Nhóm thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy phép kinh
doanh Karaoke
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở VHTTDL
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
2
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch
|
Văn hóa cơ sở
|
Sở VHTTDL
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
IV
|
Nhóm thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Đăng ký thành lập doanh
nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
2
|
Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
3
|
Đăng ký thay đổi vốn điều
lệ đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
4
|
Thông báo thay đổi chủ sở
hữu đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh 5nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
5
|
Đăng ký thay đổi trụ sở
chính đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
6
|
Thông báo bổ sung, thay đổi
ngành nghề, kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
7
|
Thông báo thay đổi người đại
diện theo pháp luật đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
8
|
Thông báo về việc đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh đối với công
ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
9
|
Thông báo lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
10
|
Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
đối với công ty TNHH một thành viên
|
Lĩnh vực thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
V
|
Nhóm thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm
|
Xuất bản in và phát hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
2
|
Cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
bưu chính
|
Bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
4
|
Cấp lại giấy phép bưu
chính khi hết hạn
|
Bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2019
|
Tháng 8/2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|