Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 442/QĐ-UBND

Số hiệu 1073/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/05/2024
Ngày có hiệu lực 06/05/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1073/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 06 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 442/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 417/TTr-SNV ngày 26 tháng 4 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 11 như sau:

"2. Quy định xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương:

- Cơ quan, đơn vị, địa phương xếp hạng Tốt khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 90% trở lên và có tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trễ hẹn dưới 5%.

- Cơ quan, đơn vị, địa phương xếp hạng Khá khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80% đến dưới 90% và có tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trễ hẹn dưới 5%.

- Cơ quan, đơn vị, địa phương xếp hạng Trung bình khi Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 65% đến dưới 80%.

- Cơ quan, đơn vị, địa phương xếp hạng Yếu khi Chỉ số cải cách hành chính thấp hơn 65%.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 11 như sau:

"3. Không xếp hạng "Tốt" "Khá" đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có từ 5% hồ sơ trễ hẹn trở lên.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các nội dung khác tại Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu Kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC và CĐS tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- BTV các Huyện, Thị, Thành ủy;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NCKS.
I:\Dropbox\CÔNG2024\QĐ\SNV\025-QĐ sưa doi 442.docx

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu