Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2011 về khung định mức kinh phí theo nhóm nghề đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 1071/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2011
Ngày có hiệu lực 25/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Huỳnh Thị Nga
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1071/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 25 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THEO NHÓM NGHỀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Văn bản liên Sở số 458/LS-LĐTBXH-TC ngày 04/4/2011 về việc đề nghị phê duyệt khung định mức theo nhóm nghề đào tạo để dạy nghề cho lao động nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành khung định mức kinh phí theo nhóm nghề để thực hiện Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Nhóm nghề có định mức tối đa 02 triệu đồng/khóa (03 tháng)/người, trường hợp tính theo tháng thì định mức tối đa 650.000 đồng/tháng/người.

- Máy tính.

- Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng.

- Công nghệ kỹ thuật cơ khí.

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông.

- Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường.

- Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống.

- Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da.

- Sản xuất, chế biến khác (đan lát, thủ công mỹ nghệ…).

- Lâm nghiệp.

- Dịch vụ y tế.

- Dịch vụ du lịch.

- Khách sạn, nhà hàng.

- Dịch vụ bưu chính viễn thông.

- An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.

2. Các nhóm nghề có định mức tối đa 1,8 triệu đồng/khóa (03 tháng)/người, trường hợp tính theo tháng thì định mức tối đa 600.000đồng/tháng/người.

- Nông nghiệp.

- Thủy sản.

- Dịch vụ thẩm mỹ.

3. Các nhóm nghề có định mức tối đa 1,5 triệu đồng/khóa (03 tháng)/người, trường hợp tính theo tháng thì định mức tối đa 500.000 đồng/tháng/người.

- Công nghệ thông tin.

- Dịch vụ xã hội, chăm sóc gia đình.

[...]