THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1070/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU CÔNG NGHIỆP SẠCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014 và Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tại công văn số 3567/BKHĐT-QLKKT ngày 09 tháng 6 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch với các nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Nhà đầu tư:
- Nhà đầu tư thứ nhất: Tập đoàn Nhà đất
Hàn Quốc.
- Nhà đầu tư thứ hai: Công ty cổ phần
Đầu tư và Phát triển đô thị TDH Ecoland.
- Nhà đầu tư thứ ba: Tập đoàn phát
triển Hạ tầng và Đô thị Hàn Quốc tại nước ngoài.
- Nhà đầu tư thứ tư: Công ty xây dựng
KBI.
- Nhà đầu tư thứ năm: Ngân hàng
Shinhan.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sạch.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án:
143,08 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: thuộc địa
phận xã Hồng Tiến, huyện Khoái Châu và xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng
Yên.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
1.788,59 tỷ đồng (tương đương 76,912 triệu đô la Mỹ), trong đó vốn góp của Nhà
đầu tư là 357,718 tỷ đồng (tương đương 15,382 triệu đô la Mỹ).
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá
36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên chịu
trách nhiệm chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên hướng dẫn Nhà
đầu tư cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d
khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014.
8. Thời gian hoạt động của dự án: 50
năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với Nhà đầu tư thực
hiện Dự án:
- Thành lập tổ chức kinh tế để thực
hiện Dự án theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp năm 2020,
các nội dung đã cam kết và tiến độ triển khai Dự án theo quy định của pháp luật.
- Chỉ được thực hiện Dự án sau khi thực
hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai, quản lý, sử dụng đất trồng lúa và được
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định
của pháp luật; tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành; triển khai Dự án phù hợp với
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền
bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực
hiện Dự án theo quy định của pháp luật. Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện
về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được
Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
Việc giao đất, cho thuê đất đối với
các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý đáp ứng tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NDĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được
bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai).
Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc
tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi
theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013; yêu cầu
Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải nộp một khoản tiền để bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa theo quy định.
3. Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Hưng Yên và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc triển khai
Dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn của Nhà đầu tư để thành lập
tổ chức kinh tế thực hiện Dự án theo quy định pháp luật về đất đai, doanh nghiệp,
kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
b) Yêu cầu Nhà đầu tư, trong quá
trình triển khai Dự án, nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; nộp một khoản tiền
để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai
phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp
liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó
có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao
động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu
hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối
đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTgCP, các PTTg: Phạm
Bình Minh, Lê Văn Thành;
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng và Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
- Các Vụ: KTTH, CN, NN, TH, QHĐP;
- Lưu: VT, QHQT (3).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|