ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10690/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 18
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2024 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4440/TTr-STC ngày 13/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ:
Công bố mới 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh về lĩnh vực Quản lý giá thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá trên địa bàn tỉnh Long An.
(kèm theo 19 trang phụ lục).
Điều 2. Giao
Sở Tài chính
1. Sở Tài chính cập nhật nội
dung các thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và
các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (TTCNTT&TT);
- VNPT Long An;
- TT. PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ
GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10690/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ ngành
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
|
CẤP TỈNH
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hiệp thương giá
|
1.012735
|
25 ngày làm việc
-Thời hạn rà soát văn bản đề
nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến);
- Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15
ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến);
- Thời hạn tổ chức hiệp
thương giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến).
|
Chi phí thuê đơn vị tư vấn
xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không
thỏa thuận được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ
quan hiệp thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực) xác định mức giá để hai bên
thực hiện
|
Tại Sở quản lý ngành, lĩnh vực
về giá
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực về
giá (Cơ quan hiệp thương giá được phân cấp theo ngành, lĩnh vực đối với hàng
hóa
|
x
|
|
|
Quyết định số 1917/QĐ- BTC
ngày 12/8/2024 của Bộ Tài chính.
|
2
|
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
|
1.012744
|
*Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do một cấp định giá: 60 ngày
- Thời hạn thẩm định phương
án giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm
định phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được
tính bổ sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến
nghị điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
- Thời hạn trình và ban hành
văn bản định giá đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản định giá trong tối đa 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
*Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá: 90 ngày
- Thời hạn thẩm định phương
án giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm
định phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được
tính bổ sung tối đa 30 ngày.
- Thời hạn trả lời nếu kiến
nghị điều chỉnh giá không hợp lý: trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
- Thời hạn trình và ban hành
văn bản định giá đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá: Cơ
quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu ban hành
văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu trong tối đa 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ quan thẩm định
phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể ban hành
văn bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ
quan thẩm định phương án giá trình.
|
Không
|
Tại Sở quản lý ngành, lĩnh vực
về giá.
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực về
giá (Cơ quan thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá được phân cấp
theo ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ), UBND tỉnh
|
x
|
|
|
Quyết định số 1917/QĐ- BTC
ngày 12/8/2024 của Bộ Tài chính
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC
QUẢN LÝ GIÁ
1. Hiệp
thương giá (1.012735)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bên mua và bên bán mỗi bên
gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá (Cơ quan tổ chức hiệp thương giá).
Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Sở quản lý ngành, lĩnh
vực về giá tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối
đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính
theo dấu công văn đến)
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá đúng quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá thông báo kế hoạch
tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp
luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện
theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá không đúng quy định, Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá có văn bản đề
nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ
sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến);
Bước 3: Trong thời gian tối đa
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều
kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến), Sở quản lý ngành, lĩnh vực về
giá tiến hành hiệp thương giá;
Bước 4: Tại hội nghị hiệp
thương giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá trình bày nội dung hiệp thương
giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán
thương lượng về mức giá;
Trường hợp bên mua và bên bán
thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá lập
biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương theo quy định
để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp
thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Sở quản lý chuyên
ngành, lĩnh vực về giá xác định mức giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá lập
biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy
định.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Sở quản lý ngành, lĩnh vực về
giá xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của
Luật Giá thì Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá lập biên bản xác nhận theo Mẫu số
02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại
diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định.
Bước 5: Sở quản lý ngành, lĩnh
vực về giá tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức
giá hàng hóa, dịch vụ, Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá có văn bản
thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn
xác định mức giá theo quy định. Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng
hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Sở quản lý ngành, lĩnh vực về
giá, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
Bước 6: Sở quản lý ngành, lĩnh
vực về giá ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho bên mua và bên bán thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: nộp
trực tiếp tại Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
01 bản chính văn bản đề nghị
hiệp thương giá
|
|
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn rà soát văn bản đề nghị
hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến);
- Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15
ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến);
- Thời hạn tổ chức hiệp thương
giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương
giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến).
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện
TTHC:
- Biên bản hội nghị hiệp thương
giá theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10/7/2024.
- Văn bản xác định mức giá.
h) Phí, lệ phí:
Chi phí thuê đơn vị tư vấn xác
định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp bên mua và bên bán không thỏa
thuận được mức giá tại hội nghị hiệp thương giá và tiếp tục đề nghị Cơ quan hiệp
thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá) xác định mức giá để hai bên thực
hiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị hiệp thương giá
thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng
tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của
Cơ quan hiệp thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá) quy định tại khoản
2 Điều 26 của Luật Giá.
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết
cho Cơ quan hiệp thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá) để tiến hành
xác định mức giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13
Nghị định 85/2024/NĐ-CP; cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc xác định mức
giá.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị hiệp
thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị hiệp thương giá
|
..., ngày ...
tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá; ........................(1).................... kính đề nghị..........................(3)........................
tổ chức hiệp thương giá.....................(4)......................, cụ thể
như sau:
1. Bên mua/Bên
bán:....................................................................................
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị
hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm chất:
...............................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên
mua/bên bán: ....................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề
nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm thi hành mức
giá:.....................................................................
7. Điều kiện thanh toán:
...............................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng
hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm
vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản
2 Điều 26 Luật Giá: ................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp
thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề
nghị hiệp thương giá.
Mẫu số 02: Biên bản hội nghị
hiệp thương giá
..............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
..., ngày ...
tháng ... năm ....
|
BIÊN
BẢN
Hội
nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc …. giờ …..
ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................
tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên
mua:…………………………………………………………………
Bên
bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI
NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà…………………, Chức vụ:
…………………, chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………, thư ký hội nghị
- Ông/bà………………...., Chức vụ:
…………………………………..
- …………………………………………………………………………
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- …………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ
….. ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp
thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất
trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2. Điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân. (1.012744)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Ủy ban
nhân dân tỉnh có thẩm quyền định giá (thông qua Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực
về giá). Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá
kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán
kinh phí đặt hàng.
- Trường hợp mua hàng dự trữ quốc
gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng rãi của
mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn bản giao
chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp bán hàng dự trữ quốc
gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng rãi
cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê duyệt
đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ tiêu kế
hoạch dự trữ quốc gia.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy định
của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng hóa, dịch
vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Bước 2: Thẩm định phương án giá
- Sở quản lý ngành, lĩnh vực về
giá theo phân công nhiệm vụ của UBND tỉnh (theo nguyên tắc phân công quy định tại
Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) thực hiện thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Cơ quan thẩm định phương
án giá tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh
giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý
thì tiếp tục thực hiện các bước sau.
Bước 3: Trình và ban hành văn bản
định giá
a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do
một cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP: Cơ quan được giao thẩm định phương án giá trình Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
85/2024/NĐ-CP:
- Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm
quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; gửi cơ quan có
thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
- Cơ quan có thẩm quyền định
khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định
giá trên cơ sở hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
- Sau khi có văn bản định giá tối
đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ
thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để
ban hành văn bản định giá cụ thể.
Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi
văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
b) Cách thức thực hiện: nộp
tại Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
01 bản chính hồ sơ phương án
giá và các tài liệu kèm theo
|
|
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định phương án
giá: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định
phương án giá. Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ
sung tối đa 30 ngày.
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Cơ quan thẩm định phương
án giá tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh
giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá: trong tối đa 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ
- Thời hạn trình và ban hành
văn bản định giá:
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do một cấp định giá: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá trong tối
đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
do hai cấp định giá: Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc
giá tối thiểu ban hành văn bản định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu
trong tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định
giá cụ thể gửi. Sau khi có khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu, cơ
quan thẩm định phương án giá rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền định giá cụ
thể ban hành văn bản định giá cụ thể trong tối đa 30 ngày kể từ ngày cơ nhận được
hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền định giá theo quy định của
Luật Giá.
- Cơ quan trực tiếp giải
quyết TTHC: Sở quản lý ngành, lĩnh vực về giá được Ủy ban nhân dân tỉnh
phân công, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền định giá theo quy định của Luật
Giá.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền định giá theo quy định của Luật Giá.
g) Kết quả thực hiện
TTHC:
- Văn bản điều chỉnh giá hàng
hóa, dịch vụ.
- Trường hợp kiến nghị điều chỉnh
giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về
việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ.
- Phương án giá hàng hóa, dịch
vụ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Hàng hóa, dịch vụ được đề nghị
điều chỉnh giá là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá.
- Các hồ sơ, tài liệu đảm bảo
rõ ràng, đầy đủ phục vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
...........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
V/v đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ
|
…, ngày ... tháng
... năm ....
|
Kính
gửi: ...................(3)....................
Thực hiện quy định tại Luật
Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá.
1.
............................(1).......................... đã lập phương án giá
đối với ............................(4).......................... theo quy định
hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo văn bản gồm:
..........................................(5)...............................................
Kính đề nghị
.....................................(3)............................... xem xét
thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với
............................(4).................... theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi
tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu
gửi kèm theo phương án giá.
..........(1).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......(2)......
|
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ....................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị
tính.......................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc
tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa
chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số
liệu theo quy định tại phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết
về các thông tin, số liệu tại phương án giá:
.........................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ,
nguyên tắc định giá:
.........................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng
hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay
đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường
hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác
(nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1)Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
QUẢN LÝ GIÁ
1. Hiệp
thương giá (1.012735)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Bên mua và bên bán mỗi bên gửi
01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá (Cơ quan tổ chức hiệp
thương giá). Văn bản đề nghị hiệp thương giá thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
|
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá
|
|
Bước 2
|
Tổ chức rà soát văn bản đề
nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến).
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá đúng quy định, Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá thông báo
kế hoạch tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
người đại diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá;
|
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá
|
Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp
thương giá (tính theo dấu công văn đến)
|
Trường hợp văn bản đề nghị hiệp
thương giá không đúng quy định, Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá có
văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ.
|
Thời hạn để các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính
theo dấu công văn đến)
|
Bước 3
|
Tiến hành hiệp thương giá khi
nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định
|
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá
|
Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
|
Bước 4
|
Tại hội nghị hiệp thương giá,
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá trình bày nội dung hiệp thương giá;
giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương
lượng về mức giá;
Trường hợp bên mua và bên bán
thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về
giá lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương theo quy định
để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và bên bán thực hiện mức giá hiệp
thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật Giá.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Sở quản lý chuyên
ngành, lĩnh vực về giá xác định mức giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý
chuyên ngành, lĩnh vực về giá lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên
tham gia hiệp thương giá theo quy định.
Trường hợp bên mua và bên bán
không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Sở quản lý chuyên ngành,
lĩnh vực về giá xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 27 của Luật Giá thì Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh
vực về giá lập biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp
thương giá theo quy định.
|
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá
|
đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công
văn đến)
|
Bước 5
|
Tổ chức xác định mức giá hàng
hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường
hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, Sở quản lý
chuyên ngành, lĩnh vực về giá có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để
tiến hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định.
Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải
gửi kết quả cho Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá, đồng thời gửi cho
bên mua và bên bán
|
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá
|
Bước 6
|
Ban hành văn bản xác định mức
giá gửi cho bên mua và bên bán thực hiện
|
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ
điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến).
Trường hợp các bên phải bổ
sung thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định có thời
hạn: tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến).
|
2. Điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân (Mã TTHC: 1.012744)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh có thẩm quyền định giá (thông qua Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực
về giá). Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ:
- Phương án giá được lập theo
mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá
kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự
toán kinh phí đặt hàng.
- Trường hợp mua hàng dự trữ
quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng
rãi của mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn
bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp bán hàng dự trữ
quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng
rãi cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản
phê duyệt đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản
giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia.
- Chứng từ hợp pháp (nếu có);
- Các tài liệu khác theo quy
định của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng
hóa, dịch vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
|
Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực về giá
|
Tối đa là 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ bảo đảm điều kiện để thẩm định phương án giá. Trường hợp phức tạp,
thời gian tối đa để thẩm định được tính bổ sung tối đa 30 ngày
|
Bước 2: Thẩm định phương án giá
|
- Sở quản lý ngành, lĩnh vực
về giá theo phân công nhiệm vụ của UBND tỉnh (theo nguyên tắc phân công quy định
tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) thực hiện thẩm định phương án
giá.
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Cơ quan thẩm định phương
án giá tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh
giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
- Trường hợp kiến nghị hợp lý
thì tiếp tục thực hiện các bước sau.
|
Cơ quan thẩm định phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Bước 3:
Trình và ban hành văn bản định giá
|
a) Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do một cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP: Cơ quan được giao thẩm định phương án giá trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình
|
b) Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm
quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá; gửi cơ quan
có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu.
- Cơ quan có thẩm quyền định
khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định
giá trên cơ sở hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi.
|
Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu
|
Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi
|
Sau khi có văn bản định giá tối
đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá
cụ thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án
giá để ban hành văn bản định giá cụ thể
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tối đa 30 ngày kể từ ngày cơ
nhận được hồ sơ do cơ quan thẩm định phương án giá trình
|
Bước 4
|
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn
bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá.
|
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC (02 trường hợp):
- Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do một cấp định giá: 60 ngày (Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để
thẩm định được tính bổ sung tối đa 30 ngày)
- Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do hai cấp định giá: 90 ngày (Trường hợp phức tạp, thời gian tối đa để
thẩm định được tính bổ sung tối đa 30 ngày)
|