ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1068/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
27 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 110/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh
vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và bãi bỏ 01 thủ
tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
755/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 (có danh mục và nội dung từng thủ tục
hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC
XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1068/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành đã được chuẩn hóa lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Cà Mau
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
2
|
Giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Cà Mau
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên quyết định, số, ngày tháng năm đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ
|
1
|
T-CMU-258889-TT
|
Giám định văn hoá phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
Quyết định số 3637/QĐ-
BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ
công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu,
tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Văn hóa phẩm để tham gia
triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
+ Di vật, cổ vật của cá
nhân, tổ chức tại địa phương.
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy
biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp
giấy phép.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy
phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu văn hóa phẩm theo mẫu đơn ký hiệu BM.NK.
- Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết
sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu
phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản
quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu
di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối
với di vật, cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch
vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp
giấy ủy quyền.
- Bản sao vận đơn hoặc giấy
báo nhận hàng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải xin ý kiến
các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
h) Lệ phí: 20.000
đồng.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (Mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012).
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Vắn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
- Quyết định số
68/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ
phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm.
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ
quan, tổ chức)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày .....tháng .....năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: .............................................................
Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân (đề nghị cấp phép)........................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:..........................................Fax:....................................................
Đề nghị………………(tên cơ quan
cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:.......................................................................................
Số lượng:.......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:...............................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến:...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập
khẩu theo quy định của pháp luật.
|
Người đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ
quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục Giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức
ở địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có văn
hóa phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp
dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 09 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan giám định sẽ quyết định thời
gian giám định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giám định văn
hóa phẩm xuất khẩu theo mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ.
+ Văn hóa phẩm đề nghị giám
định (bản gốc).
+ Bản gốc hoặc bản sao có
công chứng quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có
thẩm quyền; bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định cho phép xuất khẩu di
vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
+ Tài liệu có liên quan
chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc
biệt, cơ quan giám định sẽ quyết định thời gian giám định. Biên bản giám định
văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa
phẩm.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Biên bản giám định và niêm
phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
h) Lệ phí:
STT
|
Loại Văn hoá phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Các loại ấn phẩm
|
|
|
1.1
|
Sách, báo, tạp chí các loại
|
Cuốn/tờ
|
10.000
|
1.2
|
Tranh in, ảnh, lịch các
loại
|
Cuốn/tờ
|
20.000
|
1.3
|
Các loại ấn phẩm khác
|
Tác phẩm
|
5.000
|
2
|
Các sản phẩm nghe nhìn
ghi trên mọi chất liệu
|
|
|
2.1
|
Phim truyện có độ dài đến
100 phút
|
Tập
|
50.000
|
2.2
|
Phim truyện có độ dài từ
101 phút trở lên
|
Tập
|
80.000
|
2.3
|
Phim (tài liệu, khoa học,
hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút
|
Tập
|
20.000
|
2.4
|
Phim (tài liệu, khoa học,
hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên
|
Tập
|
40.000
|
2.5
|
Các loại khác (bao gồm cả
sách điện tử)
|
Tập
|
20.000
|
3
|
Tác phẩm mỹ thuật trên
mọi chất liệu
|
|
|
3.1
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ
mới sản xuất
|
Tác phẩm
|
10.000
|
3.2
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ
giả cổ
|
Tác phẩm
|
50.000
|
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị giám định văn
hóa phẩm xuất khẩu (Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 17/6/2012).
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Vắn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
- Quyết định số
68/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ
phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm.
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ
quan, tổ chức)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày .....tháng .....năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: ..................................................................
Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân (đề nghị cấp phép)......................................
.......................................................................................................................
Địa
chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:.......................................................
Đề nghị………………(tên cơ quan
cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:.......................................................................................
Số lượng:.......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:...............................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến:...............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ
quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|