Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt, công bố danh mục Kiểm kê công trình, địa điểm lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 1057/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Dung |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1057/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao (kèm hồ sơ kiểm kê),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, công bố Danh mục Kiểm kê 205 công trình, địa điểm lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu (sau đây gọi chung là công trình) theo tiêu chí quy định tại Điều 28, Luật Di sản văn hóa và Khoản 9, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
- Thành phố Huế: 76 công trình
- Thị xã Hương Trà: 34 công trình
- Thị xã Hương Thủy: 22 công trình
- Huyện A Lưới: 9 công trình
- Huyện Phong Điền: 16 công trình
- Huyện Phú Lộc: 25 công trình
- Huyện Phú Vang: 6 công trình
- Huyện Quảng Điền: 17 công trình
(Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Quản lý và lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích các công trình tại quy định Điều 1.
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế trực tiếp quản lý các công trình tại địa phương theo quy định của Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009 và pháp luật hiện hành.
b) Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị chuyên môn chủ động, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao lựa chọn, lập hồ sơ khoa học các công trình để trình các cấp có thẩm quyền xếp hạng di tích khi đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Ít nhất 5 năm một lần, Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị chuyên môn liên quan tổ chức rà soát và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung hoặc đưa ra khỏi Danh mục Kiểm kê các công trình, địa điểm lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 99-QĐ ngày 19 tháng 5 năm 1976 của Ủy ban Hành chính kháng chiến và Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 1993 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục các di tích lịch sử, văn hóa và danh thắng được bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1057/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao (kèm hồ sơ kiểm kê),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, công bố Danh mục Kiểm kê 205 công trình, địa điểm lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu (sau đây gọi chung là công trình) theo tiêu chí quy định tại Điều 28, Luật Di sản văn hóa và Khoản 9, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
- Thành phố Huế: 76 công trình
- Thị xã Hương Trà: 34 công trình
- Thị xã Hương Thủy: 22 công trình
- Huyện A Lưới: 9 công trình
- Huyện Phong Điền: 16 công trình
- Huyện Phú Lộc: 25 công trình
- Huyện Phú Vang: 6 công trình
- Huyện Quảng Điền: 17 công trình
(Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Quản lý và lập hồ sơ khoa học đề nghị xếp hạng di tích các công trình tại quy định Điều 1.
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế trực tiếp quản lý các công trình tại địa phương theo quy định của Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009 và pháp luật hiện hành.
b) Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị chuyên môn chủ động, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao lựa chọn, lập hồ sơ khoa học các công trình để trình các cấp có thẩm quyền xếp hạng di tích khi đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Ít nhất 5 năm một lần, Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị chuyên môn liên quan tổ chức rà soát và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung hoặc đưa ra khỏi Danh mục Kiểm kê các công trình, địa điểm lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 99-QĐ ngày 19 tháng 5 năm 1976 của Ủy ban Hành chính kháng chiến và Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 1993 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục các di tích lịch sử, văn hóa và danh thắng được bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC
CÔNG TRÌNH, ĐỊA ĐIỂM LỊCH SỬ VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 1057/QĐ-UBND ngày 26
tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt |
Tên công trình, địa điểm |
Địa chỉ |
Chủ sở hữu hoặc được giao quản lý |
Loại hình |
Ghi chú |
1. |
Núi Ngự Bình |
Tổ 7, khu vực 5, phường An Cựu |
UBND phường An Cựu |
Danh lam thắng cảnh |
|
2. |
Đàn Tiên Nông làng An Cựu |
Phường An Đông |
Hội đồng làng An Cựu |
Lịch sử |
|
3. |
Chùa làng An Vân (Tên gọi khác: Chùa Quang Đức) |
Tổ dân phố 12, khu vực 5, phường An Hòa |
Ban hộ tự chùa An Vân |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
4. |
Chùa Thiền Tôn |
29/77 Thiên Thai, phường An Tây |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Lịch sử |
|
5. |
Chùa Tra Am |
Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Lịch sử |
|
6. |
Chùa Viên Thông |
27 Hoàng Thị Loan, phường An Tây |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
7. |
Khu tháp Tổ Liễu Quán |
Tổ dân phố 10 phường An Tây |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
8. |
Lăng mộ công chúa Ngọc Xuyến và phò mã |
24 Sư Vạn Hạnh, phường Hương Long |
Họ tộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
9. |
Đình Dương Xuân |
Tổ 2, phường Hương Sơ |
Hội đồng làng Dương Xuân |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
10. |
Đình làng Đức Bưu |
Tổ dân phố 4, phường Hương Sơ |
Hội đồng tộc trường làng Đức Bưu |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
11. |
Đình làng Lệ Khê |
Tổ dân phố 5, phường Hương Sơ |
Hội đồng tộc trường làng Lệ Khê |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
12. |
Đình làng Tri Lễ |
149 Trần Quý Khoáng, phường Hương Sơ |
Hội đồng tộc trường làng Tri Lễ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
13. |
Đình Thế Lại Hạ |
Tổ dân phố 10, phường Hương Sơ |
Hội đồng làng Thế Lại Hạ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
14. |
Cát Mương Cư (nhà vườn Nguyễn Văn Trọng) |
28 Phú Mộng, phường Kim Long |
Ông Nguyễn Văn Trọng |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
15. |
Đền thờ Đức Quốc Công |
02 Kim Long, phường Kim Long |
Họ tộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
16. |
Đình Vạn Xuân |
Kiệt 95 Vạn Xuân, phường Kim Long |
Hội đồng Làng Vạn Xuân |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
17. |
Phủ Diên Phước Trưởng Công Chúa |
24 Kim Long, phường Kim Long |
Bà Phạm Thị Tuyết Mai |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
18. |
Thường Lạc Viên (nhà thờ Lê Văn Duyệt) |
20 Phú Mộng, phường Kim Long |
Bà Lê Thị Gái |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
19. |
Đình Phú Bình (Tên gọi khác: Đình Đệ Nhị) |
33 Đào Duy Anh, phường Phú Bình |
Ông Huỳnh Văn Chung |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
20. |
Chùa Diệu Đế |
112 Bạch Đằng, phường Phú Cát |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
21. |
Đền Chiêu Ứng |
207 Chi Lăng, phường Phú Cát |
Ông Hồng Phú |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
22. |
Phủ Gia Hưng Vương |
19/92 Bạch Đằng, phường Phú Cát |
Ông Vĩnh Thùy |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
23. |
Phủ Thoại Thái Vương |
Kiệt 227 Chi Lăng, phường Phú Cát |
Ông Bảo Nhẫn |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
24. |
Đình làng An Quán |
481 Chi Lăng, phường Phường Phú Hậu |
Hội đồng làng An Quán |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
25. |
Điện thờ Thánh Mẫu (Tên gọi khác: Tổng hội Chi Lăng) |
Số 352 Chi Lăng, phường Phường Phú Hậu |
UBND phường Phú Hậu |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
26. |
Hội quán Phúc Kiến |
321 Chi Lăng, phường Phú Hiệp |
Hội quán Phúc Kiến |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
27. |
Hội quán Triều Châu |
319 Chi Lăng, phường Phú Hiệp |
Hội quán Triều Châu |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
28. |
Phủ Ngọc Sơn Công Chúa |
31 Nguyễn Chí Thanh, phường Phú Hiệp |
Ông Phan Thuận An |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
29. |
Phủ Tuy An Quận Công |
146 - 148 Nguyễn Chí Thanh, phường Phú Hiệp |
Ông Ân Ưng |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
30. |
Sân vận động Tự Do |
Phường Phú Hội |
Đoàn Bóng đá Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
31. |
Cầu Trường Tiền |
Đường Lê Lợi, phường Phú Nhuận |
Cục Đường bộ 2, Bộ Giao thông và Vận tải |
Danh lam thắng cảnh và kiến trúc nghệ thuật |
|
32. |
Đài Kỷ niệm Thánh Tử Đạo |
Đường Lê Lợi, phường Phú Nhuận |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
33. |
Nhà lưu niệm bà Từ Cung |
145 Phan Đình Phùng, phường Phú Nhuận |
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
34. |
Nhà thờ Phú Quốc Công (Tên gọi khác: Ngoại từ) |
181 Phan Đình Phùng, phường Phú Nhuận |
Bà Dương Thị Hoa |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
35. |
Phủ Kiên Thái Vương (Tên gọi khác: Tôn từ) |
179 Phan Đình Phùng, phường Phú Nhuận |
Họ tộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
36. |
Trụ sở Hội Việt - Mỹ (Trụ sở và nhà khách LĐLĐ TP Huế) |
21 Lý Thường Kiệt, phường Phú Nhuận |
Liên đoàn Lao động thành phố Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
37. |
Đình Phú Thạnh (Tên gọi khác: Đình Đệ tứ) |
Đường Lê Duẩn, phường Phú Thuận |
Hội đồng làng Phú Thạnh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
38. |
Chùa Phổ Quang |
Kiệt 65 Phan Bội Châu, phường Phước Vĩnh |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
39. |
Chùa Quốc Ân |
143 Đặng Huy Trứ, phường Phước Vĩnh |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
40. |
Chùa Báo Quốc |
11 kiệt 1 đường Báo Quốc, phường Phường Đúc |
Giáo hội Phật giáo tỉnh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
41. |
Dàn Sơn Xuyên |
245 Bùi Thị Xuân, phường Phường Đúc |
Trường Tiểu học Phường Đúc |
Lịch sử và khảo cổ |
|
42. |
Đình Phú Vĩnh (Tên gọi khác: Đình Đệ Cửu) |
Đường Lịch Đợi, phường Phường Đúc |
UBND phường Phường Đúc |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
43. |
Sum viên |
313 Bùi Thị Xuân, phường Phường Đúc |
Ông Nguyễn Hữu Thông |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
44. |
Miếu Âm hồn |
Ngã tư đường Mai Thúc Loan - Lê Thánh Tôn, phường Thuận Lộc |
UBND phường Thuận Lộc |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
45. |
Bình An Đường |
01 Đặng Thái Thân, phường Thuận Thành |
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
46. |
Chùa Thành Nội |
107 Ông Ích Khiêm, phường Thuận Thành |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
47. |
Đình làng Lương Quán |
33 Lương Quán, phường Thủy Biều |
Hội đồng làng Lương Quán |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
48. |
Đình làng Nguyệt Biều |
Kiệt 499 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều |
Hội đồng làng Nguyệt Biều |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
49. |
Đồi Vọng Cảnh |
Đường Huyền Trân Công Chúa, phường Thủy Biều |
Trung tâm Công viên cây xanh Huế |
Danh lam thắng cảnh |
|
50. |
Phủ Hòa Quốc Công |
12/391 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều |
Ông Vĩnh Thường |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
51. |
Phủ Huấn Vũ Hầu |
27 Lương Quán, phường Thủy Biều |
Họ tộc |
Lịch sử |
|
52. |
Tẩm mộ Mai Am và Thân Trọng Di |
453 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều |
Ông Thân Trọng Hiếu |
Lịch sử |
|
53. |
Chùa Đông Thiền (Tên gọi khác: Chùa Đông Thuyền) |
2/65 Lê Ngô Cát, phường Thủy Xuân |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
54. |
Chùa Tây Thiên |
21/9 Nam Giao, phường Thủy Xuân |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
55. |
Chùa Trúc Lâm |
Tổ 2, phường Thủy Xuân |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
56. |
Chùa Từ Hiếu |
Phường Thủy Xuân |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
57. |
Chùa Tường Vân |
Đường Trần Thái Tông (Tổ 16), phường Thủy Xuân |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
58. |
Đình Dương Xuân Thượng |
Tổ 10, phường Thủy Xuân |
Hội đồng làng Dương Xuân Thượng |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
59. |
Lăng mộ Chiêu Nghi |
Phường Thủy Xuân |
Họ tộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
60. |
Lăng mộ Tùng Thiện Vương |
Kiệt 54 Lê Ngô Cát, phường Thủy Xuân |
Ông Bửu Tộ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
61. |
Chùa Diệu Đức |
4/6/184 Điện Biên Phủ, phường Trường An |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
62. |
Chùa Linh Quang |
23 Âu Triệu, phường Trường An |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
63. |
Chùa Thiền Lâm (Tên gọi khác: Chùa Thuyền Lâm) |
150 Điện Biên Phủ, phường Trường An |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
64. |
Chùa Từ Đàm |
01 Sư Liễu Quán, phường Trường An |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
65. |
Chùa Vạn Phước |
24/120 Điện Biên Phủ, phường Trường An |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
66. |
Đài tưởng niệm chiến sĩ trận vong (Tên gọi khác: Bia Quốc Học) |
8 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh |
Trung tâm Công viên cây xanh Huế |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
67. |
Địa điểm Đồn Khố Xanh |
4 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh |
Đại học Huế |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
68. |
Địa điểm Tòa soạn Báo dân |
61 Trần Thúc Nhẫn, phường Vĩnh Ninh |
Báo Thừa Thiên Huế |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
69. |
Nhà Lao Thừa Phủ |
Lê Lai, phường Vĩnh Ninh |
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
70. |
Phòng Thông tin Hoa Kỳ (Tên gọi khác: Tòa lãnh sự Mỹ ở Huế) |
8 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh |
Sở Văn hóa và Thể thao Thừa Thiên Huế |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
71. |
Phủ Tùng Thiện Vương |
91 Phan Đình Phùng, phường Vĩnh Ninh |
Ông Bửu Tộ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
72. |
Sở Công Chánh Trung kỳ |
23 - 25 Lê Lợi, phường Vĩnh Ninh |
Bảo tàng Văn hóa Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
73. |
Đình Vỹ Dạ |
01 Nguyễn Khoa Vy, phường Vỹ Dạ |
Hội đồng làng Vỹ Dạ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
74. |
Địa điểm Chợ Cống |
Đường Bà Triệu, phường Xuân Phú |
UBND phường Xuân Phú |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
75. |
Nhà thờ họ Nguyễn Cửu |
Đường Sông Như Ý, phường Xuân Phú |
Dòng họ Nguyễn Cửu |
Lịch sử |
|
76. |
Sông Hương |
Thành phố Huế |
UBND thành phố Huế |
Danh lam thắng cảnh |
|
77. |
Bia tưởng niệm Khe Trẹt |
Tổ dân phố Bồn Trì, phường Hương An |
Tổ dân phố Bồn Trì |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
78. |
Đình làng Bồn Phổ |
Tổ dân phố Bồn Phổ, phường Hương An |
Tổ dân phố Bồn Phổ |
Lịch sử |
|
79. |
Đình làng Thanh Chữ |
Tổ dân phố Thanh Chữ, phường Hương An |
Ban quản lý làng Thanh Chữ |
Lịch sử |
|
80. |
Lăng mộ Nguyễn Đăng Thịnh |
Xứ Trụ Già (dồng Rú) thuộc Tổ dân phố An Hòa, phường Hương An |
Họ Nguyễn Đăng |
Lịch sử lưu niệm danh nhân |
|
81. |
Bia Tưởng niệm Quê Chữ |
Tổ dân phố 1, Quê Chữ, phường Hương Chữ |
Tổ dân phố 1 |
Lịch sử |
|
82. |
Cồn Ràng (Tên gọi khác: Cồn Giàng) |
Tổ dân phố 2, phường Hương Chữ |
UBND phường Hương Chữ |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
83. |
Lăng Thoại Thái Vương |
Tổ dân phố Long Khê, phường Hương Vân |
Nguyễn Phúc tộc |
Lịch sử và kiến trúc nghệ thuật |
|
84. |
Mõm Lồi |
Phường Hương Vân |
UBND phường Hương Vân |
Khảo cổ |
|
85. |
Chùa Từ Quang |
Tổ dân phố Giáp Nhất, phường Hương Văn |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
86. |
Đình làng Phe Tư |
Tổ dân phố Giáp Tư, phường Hương Văn |
Ban điều hành Phe Tư |
Lịch sử |
|
87. |
Đình Phe Ba |
Tổ dân phố Giáp Ba, phường Hương Văn |
Ban điều hành Phe Ba |
Lịch sử |
|
88. |
Đình Phe Nhất |
Tổ dân phố Giáp Nhất, phường Hương Văn |
Ban điều hành Phe Nhất |
Lịch sử |
|
89. |
Đình làng Thanh Lương |
Tổ dân phố Thanh Lương 2, phường Hương Xuân |
Ông Nguyễn Văn Lành |
Lịch sử |
|
90. |
Miếu Bà (Tên gọi khác: Am Tháp) |
Tổ dân phố Xuân Tháp, phường Hương Xuân |
Làng Liểu Cốc Thượng, Họ Nguyễn và xóm Tháp |
Lịch sử |
|
91. |
Cửa Thiền (Tên gọi khác: Cửa Thành) |
Tổ dân phố 2, phường Tứ Hạ |
UBND phường Tứ Hạ |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
92. |
Địa điểm Cồn tháp |
Tổ dân phố 2, phường Tứ Hạ |
UBND phường Tứ Hạ |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
93. |
Nhà bia chiến tích Baston |
Khu vực đồi Baston, xã Bình Điền |
UBND xã Bình Điền |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
94. |
Suối Máu |
Thôn 3, xã Hồng Tiến |
UBND xã Hồng Tiến |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
95. |
Chùa An Lai (Tên gọi khác: Linh Quang Tự) |
Thôn An Lai, xã Hương Phong |
Cộng đồng dân cư thôn An Lai |
Lịch sử |
|
96. |
Đình làng An Lai |
Thôn An Lai, xã Hương Phong |
Cộng đồng dân cư thôn An Lai |
Lịch sử |
|
97. |
Chùa Hồng Phước (Tên gọi khác: Chùa Thanh Phước, Chùa Hồng Ân) |
Làng Thanh Phước, xã Hương Phong |
Ban hộ tự Niệm Phật đường |
Lịch sử |
|
98. |
Đình làng Vân Quật Thượng |
Thôn Vân Quật Thượng, xã Hương Phong |
Thôn Vân Quật Thượng |
Lịch sử |
|
99. |
Miếu thờ Kỳ Thạch phu nhân |
Làng Thanh Phước, xã Hương Phong |
Hội đồng Tộc trưởng làng Thanh Phước |
Lịch sử |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
100. |
Điện làng Hải Cát |
Thôn Hải Cát 2, xã Hương Thọ |
Cộng đồng dân cư làng Hải Cát |
Lịch sử |
|
101. |
Đình làng Liễu Cốc Hạ |
Thôn Liểu Cốc Hạ, xã Hương Toàn |
Làng Liễu Cốc Hạ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
102. |
Chùa Bà (Tên gọi khác: Thiên Hậu Cung) |
Thôn Minh Thanh, xã Hương Vinh |
Ban Điều hành Chùa Bà |
Lịch sử |
|
103. |
Chùa Bao Vinh (Tên gọi khác: Thiên Giang tự) |
Thôn Bao Vinh, xã Hương Vinh |
Ban điều hành làng văn hóa Bao Vinh |
Lịch sử |
|
104. |
Chùa Vĩnh Xuân |
Thôn Địa Linh, xã Hương Vinh |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
105. |
Đình làng An Phú |
Thôn Thủy Phú, xã Hương Vinh |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
106. |
Đình làng Bao Vinh |
Thôn Bao Vinh, xã Hương Vinh |
Ban điều hành làng văn hóa Bao Vinh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
107. |
Đình làng Địa Linh |
Thôn Địa Linh, xã Hương Vinh |
Làng Địa Linh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
108. |
Đình làng La Khê |
Tổ 1, xóm ngoài thôn La Khê, xã Hương Vinh |
Làng Địa Linh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
109. |
Đình làng Thủy Tú |
Thôn Thủy Tú, xã Hương Vinh |
Làng Thủy Tú |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
110. |
Nhà truyền thống Phố cổ Bao Vinh |
Thôn Bao Vinh, xã Hương Vinh |
Các hộ dân: Lê Quang Nhật, Nguyễn Văn Mẫn, Nguyễn Phúc Nam, Phan Gia Đắc, Nguyễn Ngọc Trác, Trần Xuân Linh, Hoàng Ngọc Hùng, Hồ Nam |
Lịch sử và kiến trúc nghệ thuật |
|
111. |
Chùa Thần Phù (Tên gọi khác: Chùa Châu Sơn) |
Tổ 3, phường Thủy Châu |
6 họ tộc và Ban Hộ tự |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
112. |
Đền Võ Thánh |
Tổ 3, phường Thủy Châu |
Hội đồng Tộc trưởng và Ban Hộ tự |
Lịch sử |
|
113. |
Đình Đông |
Tổ 7, phường Thủy Châu |
Ban Điều hành làng |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
114. |
Lăng ngài Thủy tổ họ Võ |
Tổ 5, phường Thủy Châu |
Họ Võ |
Lịch sử |
|
115. |
Miếu Nghĩa Tổng |
Tổ 5, phường Thủy Châu |
Tổ 5 |
Lịch sử |
|
116. |
Nhà thờ họ Lê Thanh |
Tổ 8, phường Thủy Châu |
Ban chấp hành họ Lê Thanh |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
117. |
Nhà thờ họ Phan |
Tổ 6, phường Thủy Châu |
Ban chấp hành họ Phan |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
118. |
Nhà Thờ họ Võ |
Tổ 7, phường Thủy Châu |
Ban Điều hành họ Võ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
119. |
Nhà thờ họ Lê Bá-Thúc-Quý |
Tổ 9, phường Thủy Dương |
Ban điều hành họ tộc Lê Bá |
Lịch sử |
|
120. |
Nhà thờ họ Nguyễn Thanh |
Tổ 5, phường Thủy Dương |
Ban điều hành họ tộc Nguyễn Thanh |
Lịch sử |
|
121. |
Chùa Thiện Hương |
Tổ 11, phường Thủy Phương |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
122. |
Đình làng Lương Văn |
Tổ Dân phố 6, phường Thủy Lương |
Hội Đồng Hương trưởng của làng Lương Văn |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
123. |
Giếng Đồng |
Tổ Dân phố 1, phường Thủy Lương |
Xóm Đạo và Hội Đồng Hương trưởng của làng Lương Văn |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
124. |
Lăng Ngài Tả |
Tổ Dân phố 6, phường Thủy Lương |
Hội Đồng Hương trưởng của làng Lương Văn |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
125. |
Lùm Bà Dàng - Miếu thờ Thiên Y Ana |
Tổ Dân phố 2, phường Thủy Lương |
Xóm Lầm Dàng và Hội Đồng Hương trưởng của làng Lương Văn |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
126. |
Miếu Ngài khai khẩn |
Tổ Dân phố 6, phường Thủy Lương |
Hội Đồng Hương trưởng của làng Lương Văn |
Lịch sử |
|
127. |
Miếu Văn Thánh |
Tổ Dân phố 3, phường Thủy Lương |
Hội Đồng Hương trưởng của làng Lương Văn |
Lịch sử và kiến trúc nghệ thuật |
|
128. |
Họ Lê 1 (Tên gọi khác: Làng Thanh Lam thượng) |
Tổ 8, 101 đường Ngô Thê Vinh, phường Thủy Phương |
Ban điều hành họ Lê |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
129. |
Bia Ráy Cá |
Thôn La Khê, xã Thủy Bằng |
Thôn La Khê |
Lịch sử |
|
130. |
Lăng ông |
Thôn 6, xã Thủy Phù |
Thôn 6 |
Lịch sử |
|
131. |
Nhà thờ họ Trần Duy |
Thôn Thanh Thủy, xã Thủy Thanh |
Họ tộc Trần Duy |
Lịch sử |
|
132. |
Phiến đá Champa |
Thôn Vân Thê, xã Thủy Thanh |
Họ tộc Chế Quang |
Khảo cổ |
|
133. |
Sân bay Coốh A Sir (Tên gọi khác: Sân bay đồi A Sir: Đồi Ony) |
Cây số 12 đường 74, xã A Roàng |
UBND xã A Roàng |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
134. |
Địa điểm Cây Đa (Iri) |
Thôn A Đeeng Par Lieng 1, xã Bắc Sơn |
UBND xã Bắc Sơn |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
135. |
Hang Cúp (Tên gọi khác: Gróp) |
Thôn Loah - Tavai và Tru Chaih, xã Đông Sơn |
UBND xã Đông Sơn |
Lịch sử |
|
136. |
Địa đạo Nam Sơn và bếp Hoàng Cầm |
Thôn Tân Hối, xã Hồng Bắc |
UBND xã Hồng Bắc |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
137. |
Cột đá thiêng Azoi (Tên gọi khác: Con tưi AZoi) |
Thôn Paring, xã Hồng Hạ |
UBND xã Hồng Hạ |
Khảo cổ |
|
138. |
Nhà Gươl truyền thống |
Thôn Patty, xã Hồng Hạ |
UBND xã Hồng Hạ |
Lịch sử |
|
139. |
Địa đạo A Púc |
Thôn Đút I, xã Hồng Kim |
UBND xã Hồng Kim |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
140. |
Địa đạo A Bó |
Thôn Liên Hiệp, xã Hương Lâm |
UBND xã Hương Lâm |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
141. |
Cụm địa đạo An Hô |
Xã Hương Nguyên |
UBND xã Hương Nguyên |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
142. |
Đình làng Minh Hương |
Thôn 7, xã Điền Hải |
Ban điều hành làng Minh Hương |
Lịch sử |
|
143. |
Đình làng Thế Chí Đông |
Xóm Đò, thôn 6, xã Điền Hải |
Ban điều hành làng Thế Chí Đông |
Lịch sử |
|
144. |
Miến Tiến sĩ |
Thôn 5, xã Điền Hải |
Ban điều hành Thôn 5 |
Lịch sử |
|
145. |
Chùa Thế Chí Tây |
Thôn 5, xã Điền Hòa |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
146. |
Đình làng Siêu Quần |
Thôn Siêu Quần, xã Phong Bình |
Ban điều hành làng Siêu Quần |
Lịch sử |
|
147. |
Địa điểm Cồn Bệ |
Thôn Hiền Lương, xã Phong Hiền |
Hợp Tác xã Nông nghiệp Hiền Lương |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
148. |
Địa điểm trạm Phẩu thuật Tiền phương |
Thôn Bắc - Triều - Vịnh, xã Phong Hiền |
UBND xã Phong Hiền |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
149. |
Mộ cụ Tuần Phủ Dương Vịnh (Mộ ngài Tiến sĩ Dương Phước Vĩnh) |
Thôn La Vần, xã Phong Hiền |
Ban điều hành họ Dương Phước |
Lịch sử |
|
150. |
Nhà thờ Trần Đình Bá |
Thôn Hiền Lương, xã Phong Hiền |
Họ tộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
151. |
Tổ đình làng nghề Rèn Hiền Lương |
Xóm Phước Tự, thôn Hiền Lương, xã Phong Hiền |
Ban điều hành nghề Rèn Hiền Lương |
Lịch sử |
|
152. |
Chùa Ưu Điềm (Tên gọi khác: Chùa Phật Lồi) |
Thôn Tư, làng Mỹ Xuyên, xã Phong Hòa |
Ban Hộ tự |
Lịch sử và khảo cổ |
|
153. |
Đền Linh Quang (Tên gọi khác: Miếu Bà Tám Tay) |
Thôn Cang Cư Nam, làng Mỹ Xuyên, xã Phong Hòa |
Ban điều hành thôn Cang Cư Nam |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
154. |
Đền thờ Bà (Liễu Hạnh) |
Xóm Hạ Hòa, làng Phước Tích, xã Phong Hòa |
Ban Quản lý Làng cổ Phước Tích |
Lịch sử |
|
155. |
Địa điểm di tích lịch sử CK1 - CK7 thuộc chiến khu Hòa Mỹ |
Khe Đá Mài, xã Phong Mỹ |
UBND xã Phong Mỹ |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
156. |
Bia Tưởng niệm Khúc Lý Ba Lạp |
Thôn Khúc Lý Ba Lạp, xã Phong Thu |
UBND xã Phong Thu |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
157. |
Khu tháp Champa Vân Trạch Hòa |
Thôn Vân Trạch Hòa, xã Phong Thu |
UBND xã Phong Thu |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
158. |
Bia đá Khải Định |
Thôn An Cư Đông, thị trấn Lăng Cô |
UBND thị trấn Lăng Cô |
Lịch sử |
|
159. |
Bia Đá Rùa |
Thôn Hải Vân, thị trấn Lăng Cô |
UBND thị trấn Lăng Cô |
Lịch sử |
|
160. |
Giếng đá ghép |
Thôn An Cư Đông, thị trấn Lăng Cô |
Thôn An Cư Đông |
Khảo cổ |
|
161. |
Huyện đường Phú Lộc |
Tổ dân phố 6, thị trấn Phú Lộc |
Trường THCS thị trấn Phú Lộc |
Lịch sử và kiến trúc nghệ thuật |
|
162. |
Rùa đá Xóm Rùa |
Tổ 4, thị trấn Phú Lộc |
Tổ dân phố 4 |
Khảo cổ |
|
163. |
Đình Nam Phổ Hạ |
Thôn Nam Phổ Hạ, xã Lộc An |
Thôn Nam Phổ Hạ |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
164. |
Chùa Tiên Linh (Tên gọi khác: Chùa làng An Nông) |
Thôn Hòa Vân 4, xã Lộc Bổn |
Giáo hội Phật giáo tỉnh Thừa Thiên Huế |
Lịch sử |
|
165. |
Đình và Nhà thờ làng An Nông |
Thôn Hòa Vang 3, xã Lộc Bổn |
Thôn Hòa Vang 3 |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
166. |
Mộ chôn tập thể |
Thôn Bạch Thạch, xã Lộc Điền |
Chùa Lương Thuận |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
167. |
Mộ phần Nguyễn Cửu Kiều và Công chúa Ngọc Đỉnh |
Thôn Bạch Thạch, xã Lộc Điền |
Dòng họ Nguyễn Cửu |
Lịch sử lưu niệm danh nhân |
|
168. |
Miếu Bầu Mang |
Thôn Vinh Sơn, xã Lộc Sơn |
Thôn Vinh Sơn |
Lịch sử |
|
169. |
Đình Trung Kiền (Tên gọi khác: Đình Thừa Lưu) |
Thôn Trung Kiền, xã Lộc Tiến |
Thôn Trung Kiền |
Kiến trúc nghệ thuật và lịch sử |
|
170. |
Mộ chôn tập thể |
Thôn Phước Tượng, xã Lộc Trì |
UBND xã Lộc Trì |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
171. |
Miếu Đại Càng (Tên gọi khác: Miệu Ngũ Hành Đại Càng) |
Thôn Bình An, xã Lộc Vĩnh |
Thôn Bình An |
Lịch sử |
|
172. |
Miếu Nguyễn Cửu |
Thôn 4, xã Vinh Hải |
Thôn 4 |
Lịch sử |
|
173. |
Cụm giếng Champa |
Thôn Đông An, xã Vinh Hiền |
Chùa Thánh Duyên và các hộ dân thuộc Thôn Đông An |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
174. |
Địa điểm tháp Linh Thái |
Thôn Hiền Hòa 1, xã Vinh Hiền |
UBND xã Vinh Hiền |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
175. |
Đình Đông An (Tên gọi khác: Đình Đông Am) |
Thôn Đông An, xã Vinh Hiền |
Thôn Đông An |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
176. |
Đình Diêm Trường |
Thôn Diêm Trường 2, xã Vinh Hưng |
Thôn Diêm Trường 2 |
Lịch sử |
|
177. |
Bia Nghĩa Trũng xứ |
Thôn 3, xã Vinh Mỹ |
Thôn 3, xã Vinh Mỹ |
Lịch sử |
|
178. |
Địa điểm mít tinh tại chợ Mỹ Lợi |
Thôn 5, xã Vinh Mỹ |
UBND xã Vinh Mỹ |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
179. |
Nhà thờ Họ Hoàng (Huỳnh) |
Thôn 5, xã Vinh Mỹ |
Họ Hoàng |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
180. |
Nhà thờ Họ Lương |
Thôn 1, xã Vinh Mỹ |
Họ Lương |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
181. |
Nhà thờ Họ Mai |
Thôn 5, xã Vinh Mỹ |
Họ Mai |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
182. |
Núi Bạch Mã |
Huyện Phú Lộc |
UBND huyện Phú Lộc |
Danh lam thắng cảnh |
|
183. |
Hành cung Thuận An |
Tổ dân phố An Hải, thị trấn Thuận An |
Trường Tiểu học số 1 Thuận An |
Lịch sử và kiến trúc nghệ thuật |
|
184. |
Văn Thánh làng Đồng Di |
Thôn Di Tây, xã Phú Hồ |
Thôn Di Tây |
Lịch sử |
|
185. |
Đình làng Xuân Ổ |
Thôn Xuân Ổ, xã Phú Xuân |
Hội đồng chư tộc Làng (ông Lê Đình Cư - Hội chủ làng văn hóa) |
Lịch sử |
|
186. |
Địa điểm Chiến thắng Cồn Rang |
Thôn Diêm Tụ, xã Vinh Thái |
Thôn Diêm Tụ |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
187. |
Đình làng Hà Thanh |
Thôn 3, xã Vinh Thanh |
Hội đồng chư tộc Làng (Hội chủ- ông Nguyễn Công Vy) |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
188. |
Nhà thờ họ Phạm, phái Nhì (Tên gọi khác: Dinh) |
Thôn Xuân Thiên Hạ, xã Vinh Xuân |
Ông Phạm Đình Chung |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
189. |
Đình làng Khuông Phò |
147 đường Nguyễn Vịnh, Tổ dân phố Khuông Phò, thị trấn Sịa |
Ban Điều hành làng Khuông Phò |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
190. |
Mộ 3 tầng |
Tổ dân phố Thạch Bình, thị trấn Sịa |
Ban điều hành họ Nguyễn |
Lịch sử |
|
191. |
Nhà thờ họ Lê |
Số 3 đường Nam Dương, tổ dân phố Thủ Lễ, thị trấn Sịa |
Ban điều hành họ Lê |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
192. |
Chùa Hạ Lang (Tên gọi khác: Quảng Khánh Tự) |
Thôn Hạ Lang, xã Quảng Phú |
Ban Hộ tự làng Hạ Lang |
Lịch sử |
|
193. |
Đình Bác Vọng Tây |
Thôn Bác Vọng Tây, xã Quảng Phú |
Ban điều hành làng Bác Vọng Tây |
Lịch sử |
|
194. |
Lăng mộ Trần Đình Bá |
Xã Quảng Phú |
Họ tộc |
Kiến trúc nghệ thuật |
|
195. |
Đình làng Bao La |
Thôn Bao La - Đức Nhuận, xã Quảng Phú |
Ban điều hành làng Bao La |
Lịch sử |
|
196. |
Địa điểm thủ phủ Bác Vọng |
Thôn Bác Vọng Tây, xã Quảng Phú |
Ban điều hành làng Bác Vọng Tây |
Khảo cổ |
|
197. |
Miếu Bà Tơ (Tên gọi khác: Nhà thờ Bà Tơ) |
Thôn Bác Vọng Đông, xã Quảng Phú |
Ban điều hành thôn Bác Vọng Đông |
Lịch sử |
|
198. |
Bia Phú Lương A |
Thôn Phú Lương A, xã Quảng Thành |
Ban điều hành thôn Phú Lương A |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
199. |
Chùa Kim Đôi (Tên gọi khác: Chùa Tuệ Vũ) |
Thôn Kim Đôi, xã Quảng Thành |
Ban Hộ tự |
Lịch sử |
|
200. |
Đình An Thành |
Thôn An Thành, xã Quảng Thành |
Ban điều hành làng An Thành |
Lịch sử |
|
201. |
Trụ cửa thành Hóa Châu |
Thôn Thành Trung, xã Quảng Thành |
UBND xã Quảng Thành |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
202. |
Địa điểm thủ phủ Phước Yên |
Thôn Phước Yên, xã Quảng Thọ |
Thôn Phước Yên |
Lịch sử |
|
203. |
Bia Phước Yên (Tên gọi khác: Bia K8) |
Thôn Phước Yên, xã Quảng Thọ |
UBND xã Quảng Thọ |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|
204. |
Bia Lai Trung (Tên gọi khác: Miếu bà Giằng) |
Thôn Lai Trung, xã Quảng Vinh |
Thôn Lai Trung |
Khảo cổ |
Thuộc danh mục Quy hoạch khảo cổ tại Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh |
205. |
Đồn Phổ Lại |
Thôn Phổ Lại, xã Quảng Vinh |
UBND xã Quảng Vinh |
Lịch sử lưu niệm sự kiện |
|