ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1053/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 08
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH VÀ LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP
NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch số: 2222/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng
8 năm 2021; 2224/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 8 năm 2021 về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1711/TTr-SVHTTDL ngày
06/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch và lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến
hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH VÀ
LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1053/QĐ-UBND ngày 08/8/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực du lịch
|
1
|
Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch
bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID- 19
|
04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến tỉnh, tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Bộ Luật Lao động số
10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
05 năm 2013.
- Bộ Luật lao động số
45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-
TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
|
II
|
Lĩnh vực nghệ thuật biểu
diễn
|
2
|
Hỗ trợ viên chức hoạt động
nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid- 19
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh, 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến tỉnh, tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
|
Không
|
- Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch covid- 19
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Hỗ trợ
hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
1.1 Trình tự thực hiện
Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu
hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch nơi cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp nhận
hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, lập
danh sách đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
1.2 Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(Địa chỉ: số 206A Trần Hưng Đạo, P4, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng
7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
(2) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây:
a) 01 bản hợp đồng lao động với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành có hiệu lực trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 01
năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ;
b) 01 bản hợp đồng lao động với
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Thẻ hội viên của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch được thành lập theo đúng quy định của
pháp luật còn thời hạn sử dụng đến thời điểm nộp hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4 Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
không
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Mức hỗ trợ một
lần 3.710.000 đồng/người.
1.8 Phí, lệ phí: không.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số
10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
(1) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch
theo quy định của Luật Du lịch còn thời hạn sử dụng đến thời điểm nộp hồ sơ.
(2) Có hợp đồng lao động với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng
dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.
(3) Hướng dẫn viên du lịch chưa
được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và chính
sách hỗ trợ tại địa phương năm 2021.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động số
10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 05
năm 2013.
- Bộ Luật lao động số
45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và
người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho hướng dẫn viên du lịch)
Kính
gửi: ------------(1)-------------------
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/……...
2.Dân tộc: ………………………Giới tính:
……………………………………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số: ……………........
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
…………………………………….
4.Thẻ hướng dẫn viên du lịch: Số
………………………. Giá trị đến (2): …………
Là hướng dẫn viên du lịch tại
(3) ……………………………………………………..
5. Mã số thuế cá nhân (nếu có):
………………………………………………………
6. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG
VIỆC LÀM HIỆN NAY
Hiện nay, tôi bị ảnh hưởng của
đại dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày …./ …/2021 đến ngày …./…/2021.
Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ
trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2021/QĐ-TTg ngày .... tháng … năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị ………………………… xem xét, giải
quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: …….
Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
QUẢN LÝ KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH
(nếu có) (4)
|
....ngày …. tháng .... năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Sở Du lịch / Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch / Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
(2): Giá trị thẻ còn hạn đến thời
điểm nộp hồ sơ
(3): Tên của khu du lịch, điểm
du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm)
(4): Xác nhận của tổ chức, cá
nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch
tại điểm)
2. Hỗ trợ
viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
1.1 Trình tự thực hiện
Đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương) lập
Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều
28 Quyết định số 23/2021/QĐTTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ gửi Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở
chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Danh sách của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
1.2 Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
(Địa chỉ: số 206A Trần Hưng Đạo, P4, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Danh sách viên chức hoạt động
nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 28 Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 09 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4 Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5 Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
không
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Mức hỗ trợ:
3.710.000 đồng/người.
Phương thức chi trả: Trả 01 lần
cho người lao động
1.8 Phí, lệ phí: không.
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Danh sách viên chức hoạt động
nghệ thuật đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Là đạo diễn nghệ thuật, diễn
viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
- Làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ
thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và
người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19.
Mẫu số 09
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên đơn vị:
…………………………………………………………………..
2. Mã số thuế:
………………………………………………………………….
3. Loại hình đơn vị:
……………………………………………………………
4. Quyết định thành lập:
………………………………………………………
5. Địa chỉ liên hệ/Điện thoại/Fax/Email:
…………………………………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu
|
Chức danh nghề nghiệp
|
Mã số BHXH
|
Thời gian dừng hoạt động (từ ngày/tháng/ năm đến ngày/tháng/ năm
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
…
|
.....ngày.....tháng.....năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN III.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH
1. Thủ tục
hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện (giờ/ngày làm việc)
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ;
- Quét (scan) hồ sơ, chuyển hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng quản lý du lịch
xử lý hồ sơ.
|
Công chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
¼ ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định,
lập danh sách đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Phòng quản lý du lịch
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Ký văn bản trình UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
½ ngày
|
Bước 4
|
- Phòng quản lý du lịch chuyển
hồ sơ trình UBND tỉnh (bản điện tử và bản giấy)
|
Phòng quản lý du lịch
|
¼ ngày
|
Bước 5
|
Tiếp nhận hồ sơ; xử lý hồ sơ
và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
02 ngày
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho cá nhân/tổ chức.
|
Công chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
|
Tổng thời gian giải quyết:
|
|
04 ngày làm việc
|
2. Thủ tục
hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid-19
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian thực hiện (giờ/ngày làm việc)
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ;
- Quét (scan) hồ sơ, chuyển hồ
sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy cho Phòng quản lý văn hóa
xử lý hồ sơ.
|
Công chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
¼ ngày
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ, xem xét, tổng hợp,
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Phòng quản lý văn hóa
|
02 ngày
|
Bước 3
|
Ký văn bản trình UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
½ ngày
|
Bước 4
|
- Phòng quản lý văn hóa chuyển
hồ sơ trình UBND tỉnh (bản điện tử và bản giấy);
|
Phòng quản lý văn hóa
|
¼ ngày
|
Bước 5
|
Tiếp nhận hồ sơ; xử lý hồ sơ
và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
02 ngày
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến;
- Trả kết quả giải quyết TTHC
cho cá nhân/tổ chức.
|
Công chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
|