ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1052/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
16 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; DANH MỤC 37 THÀNH
PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA 06 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một phần bởi:
khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019; Điều 20 Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của Quốc hội
về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do
Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
2972/QĐ-BNN-CN ngày 29/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chăn nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 06 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
04 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện:
02 thủ tục.
(có
Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 37 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang theo
quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong
số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
(có
Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Cập nhật, công khai trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định có hiệu lực thi hành.
1.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính (nếu có); xây
dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e- Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại
Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh (nếu có). Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định có hiệu lực thi hành.
1.3. Thực hiện cấu hình bắt
buộc Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
1.4. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn vị
hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.3. Kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng
cao tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu
có).
3. Giao Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
3.1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý; tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
3.2. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Sở Tài chính; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ NN&PTNT; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- P. Kinh tế - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKS (Trang).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (04 thủ tục)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Bộ phận một cửa
|
Dịch vụ Bưu chính công ích
|
DVC trực tuyến
|
1
|
Đề xuất hỗ trợ đầu tư dự án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các
chính sách hỗ trợ đầu tư theo Luật Đầu tư công
|
Trong 11 ngày[1] kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
1. Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
Bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang
(Quầy tiếp nhận và Trả kết quả:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Trực tuyến: Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 10, Điều 13 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP
ngày 01/8/2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cáo hiệu quả
chăn nuôi
|
x
|
x
|
Một phần
|
2
|
Quyết định hỗ trợ đầu tư dự án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các
chính sách hỗ trợ đầu tư theo Luật Đầu tư công
|
Trong 22 ngày [2] kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1. Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
Bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang
(Quầy tiếp nhận và Trả kết quả:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Trực tuyến: Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 10, Điều 13 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP
ngày 01/8/2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cáo hiệu quả
chăn nuôi
|
x
|
x
|
Một phần
|
3
|
Quyết định hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi sử
dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
Trong 14 ngày [3] kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1. Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
Bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang
(Quầy tiếp nhận và Trả kết quả:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Trực tuyến: Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 10, Điều 14 Nghị định số
106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng
cáo hiệu quả chăn nuôi
|
x
|
x
|
Một phần
|
4
|
Đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu
quả chăn nuôi
|
Trong 12 ngày [4] kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1. Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
Bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang
(Quầy tiếp nhận và Trả kết
quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Trực tuyến: Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Điều 5, Điều 6, Điều 13 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cáo hiệu quả chăn nuôi
|
x
|
x
|
Một phần
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN (02 thủ tục)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Bộ phận một cửa
|
Dịch vụ Bưu chính công ích
|
DVC trực tuyến
|
1
|
Hỗ trợ chi phí nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho đơn vị đã cung cấp vật
tư phối giống, công phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò); chi phí liều tinh
để thực hiện phối giống cho lợn nái đối với các chính sách sử dụng vốn sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
Trong 63 ngày[5] kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1. Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
Bưu chính đến: Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
2. Trực tuyến: Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Điều 8, Điều 14 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cáo hiệu quả chăn nuôi
|
x
|
x
|
Một phần
|
2
|
Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn để chuyển đổi từ
chăn nuôi sang các nghề khác; chi phí cho cá nhân được đào tạo về kỹ thuật
phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò); chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng bảo
quản tinh cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) đối
với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
Trong 28 ngày [6] kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1. Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
Bưu chính đến: Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
2. Trực tuyến: Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Điều 7, Điều 8, Điều 14 Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cáo hiệu quả chăn nuôi
|
x
|
x
|
Một phần
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 37 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành phần hồ sơ
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh: 04 thủ tục, 26 thành phần hồ sơ
|
1
|
|
Đề xuất hỗ trợ đầu tư dự
án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư Luật Đầu
tư công
|
|
1
|
Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu tư
|
|
2
|
Đề xuất dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án
|
|
3
|
Văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
4
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
5
|
Văn bản chứng minh thuộc đối
tượng di dời
|
|
6
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi
|
2
|
|
Quyết định hỗ trợ đầu tư
dự án nâng cao hiệu quả chăn nuôi đối với các chính sách hỗ trợ đầu tư theo
Luật Đầu tư công
|
|
1
|
Văn bản đề xuất nghiệm thu
|
|
2
|
Báo cáo kiểm toán độc lập đối
với chi phí xây dựng, chi phí mua sắm thiết bị
công trình và thiết bị công
nghệ của công trình, hạng mục công trình dự kiến
|
|
3
|
Hồ sơ quyết toán công trình,
hạng mục công trình dự kiến được hỗ trợ
|
|
4
|
Báo cáo tình hình sản xuất,
kinh doanh quý gần nhất trong trường đang tiến hành sản xuất, kinh doanh
|
3
|
|
Quyết định hỗ trợ đối với
các chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân
sách nhà nước
|
3.1
|
|
Đối với hồ sơ đề nghị hỗ
trợ sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nguyên liệu trong nước đế sản
xuất thức ăn chăn nuôi
|
|
1
|
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí
|
|
2
|
Hoá đơn, chứng liên quan đến
các khoản mục chi phí
|
3.2
|
|
Đối với hồ sơ đề nghị hỗ
trợ: phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi; di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi ; khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi
đối với trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ và vừa (sản phẩm xử lý chất thải chăn
nuôi nhằm khuyến khích áp dụng đế xử lý chất thải chăn nuôi; công trình khí
sinh học nhằm khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi)
|
|
1
|
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí
|
|
2
|
Hoá đơn, chứng từ liên quan
đến các khoản mục chi phí
|
3.3
|
|
Đối với hồ sơ đề nghị hỗ
trợ mua đực giống trâu,bò,dê,cừu,lợn, hươu sao đế phối giống và gà, vịt, ngan
giống cấp bố mẹ
|
|
1
|
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí
|
|
2
|
Giấy xác nhận về nguồn gốc
hoặc lý lịch vật nuôi
|
|
3
|
Giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật (nếu có);
|
|
4
|
Chứng từ, hoá đơn mua bán con
giống hoặc hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán con giống
|
|
5
|
Biên bản nghiệm thu gà, vịt,
ngan giống cấp bố mẹ sau 38 tuần tuổi
|
4
|
|
Đề nghị thanh toán kinh
phí hỗ trợ đối với các chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi
|
4.1
|
|
Hồ sơ tổ chức, cá nhân đề
nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ
|
|
1
|
Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2024/NĐ-CP
|
4.2
|
|
Hồ sơ Sở Tài chính gửi Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh giải ngân kinh phí hỗ trợ dự án đầu tư theo Luật Đầu tư
công
|
|
1
|
Kế hoạch đầu tư công hằng năm
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
|
|
2
|
Quyết định hỗ trợ đầu tư của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
3
|
Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2024/NĐ-CP
|
|
4
|
Chứng từ chuyển tiền theo quy
định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về
quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
|
4.3
|
|
Hồ sơ Sở Tài chính gửi Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh giải ngân kinh phí hỗ trợ đối với các chính sách sử
dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
|
1
|
Quyết định phê duyệt kinh phí
hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
2
|
Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2024/NĐ-CP
|
|
3
|
Chứng từ chuyển tiền theo quy
định
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp
huyện: 02 thủ tục, 10 thành phần hồ sơ
|
1
|
|
Hỗ trợ chi phí nâng cao
hiệu quả chăn nuôi cho đơn vị đã cung cấp vật tư phối giống, công phối giống
nhân tạo gia súc (trâu, bò); chi phí liều tinh để thực hiện phối giống cho
lợn nái đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
1.1
|
|
Hồ sơ người làm dịch vụ
phối giống gửi Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối
giống nhân tạo gia súc
|
|
1
|
Danh sách gia súc đã được
phối giống nhân tạo có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
1.2
|
|
Hồ sơ Tổ chức được giao
nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gửi Cơ quan chuyên
môn cấp huyện
|
|
1
|
Quyết định giao nhiệm vụ của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho tổ
chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia
súc
|
|
2
|
Hợp đồng cung cấp vật tư phối
giống nhân tạo gia súc giữa cơ sở được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ
trợ phối giống nhân tạo gia súc và cơ sở được lựa chọn cung cấp vật tư phối
giống nhân tạo gia súc
|
|
3
|
Danh sách hộ chăn nuôi trâu,
bò cái được phối giống nhân tạo theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 106/2024/NĐ-CP hoặc Danh sách hộ chăn nuôi lợn nái được phối giống nhân
tạo theo Mẫu số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP
|
|
4
|
Biên bản nghiệm thu kết quả
phối giống nhân tạo gia súc đã được thực hiện
|
2
|
|
Quyết định phê duyệt kinh
phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn để chuyển đổi từ chăn nuôi sang các nghề khác;
chi phí cho cá nhân được đào tạo về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
(trâu, bò); chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh cho người làm dịch
vụ phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) đối với các chính sách sử dụng vốn
sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
|
|
1
|
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP
|
|
2
|
Chứng chỉ hoàn thành khóa đào
tạo, tập huấn do cơ sở đào tạo cấp
|
|
3
|
Hoá đơn, chứng từ liên quan
|
|
4
|
Giấy cam kết về thực hiện
nghề đã được đào tạo chuyển đổi ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp
dụng đối với chuyển đổi ngành nghề khi thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi)
|
|
5
|
Bản cam kết thực hiện công
tác phối giống nhân tạo gia súc trong thời gian ít nhất 05 năm sau khi được
nhận hỗ trợ (áp dụng đối với đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc)
|