Quyết định 1051/QĐ-TCTDTT năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Liên hợp thể thao quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 1051/QĐ-TCTDTT |
Ngày ban hành | 09/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 09/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Vương Bích Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1051/QĐ-TCTDTT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHU LIÊN HỢP THỂ THAO QUỐC GIA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 21/2018/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thể dục thể thao thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Khu Liên hợp thể thao quốc gia và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Khu Liên hợp thể thao quốc gia là đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thể dục thể thao, có chức năng tổ chức các sự kiện chính trị, các sự kiện văn hóa, nghệ thuật, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế; phục vụ việc tập luyện của các đội tuyển thể thao quốc gia; đào tạo vận động viên và tổ chức hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Khu Liên hợp thể thao quốc gia là đơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, các dự án của Khu Liên hợp thể thao quốc gia và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, phối hợp tổ chức các sự kiện; các hoạt động văn hóa, nghệ thuật; các giải thi đấu và biểu diễn thể dục thể thao; các hoạt động khác trong nước và quốc tế theo kế hoạch của Tổng cục Thể dục thể thao.
3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị, dụng cụ tổ chức các giải thi đấu thể thao và phục vụ các đội tuyển quốc gia tập luyện.
4. Tổ chức, quản lý và đào tạo vận động viên các môn thể thao theo kế hoạch của Tổng cục Thể dục thể thao.
5. Sử dụng cơ sở vật chất, quỹ đất để liên doanh, liên kết khai thác các loại hình dịch vụ văn hóa, thể thao và du lịch trên cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện quản lý, khai thác, bảo trì, bảo dưỡng công trình, trang thiết bị của Khu Liên hợp thể thao quốc gia theo quy định pháp luật.
7. Thực hiện công tác quản lý quy hoạch đất đai và các công trình kỹ thuật hạ tầng; thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản các công trình của Khu Liên hợp thể thao quốc gia theo quy định pháp luật.
8. Thực hiện hợp tác quốc tế theo kế hoạch của Tổng cục Thể dục thể thao.
9. Xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự; thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Khu Liên hợp thể thao quốc gia theo phân cấp quản lý của Tổng cục Thể dục thể thao và quy định của pháp luật.
10. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao, ngân sách được phân bổ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao giao.
1. Phòng Hành chính, Tổng hợp
2. Phòng Kế hoạch kinh doanh
3. Phòng Tài vụ
4. Phòng Quản lý dự án
5. Phòng Vật tư