ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1049/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 28 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 82/TTr-SNN ngày 26 tháng 4 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 10 quy trình nội bộ giải quyết đối với 10 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng, triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ
tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê
duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ
chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đúng theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
các Quy trình từ số 23 đến số 31 và từ số 62 đến số 64 ban hành kèm theo Quyết
định số 1236/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy
trình số 01
Thủ tục: Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm
quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh, ra giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Thủy lợi xử lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công (Trung tâm)
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
Xem xét, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: chuyển qua Bước 3.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu bổ
sung bằng văn bản.
|
Chi cục Thủy lợi
|
2,5 ngày làm việc
|
Văn bản yêu cầu bổ sung kèm hồ sơ chưa hợp lệ.
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ, và kiểm tra thực tế hiện trường
khi cần thiết:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tham mưu trình lãnh đạo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
phép.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Tham mưu trình
lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
|
Chi cục Thủy lợi
|
2,5 ngày làm việc
|
- Văn bản trình.
- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, hoặc văn bản
trả lời, kèm theo hồ sơ TTHC.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 4
|
Xem xét, ký văn bản trình lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc văn bản trả lời.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
01 ngày làm việc
|
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh đã được ký.
- Dự thảo văn bản cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh,
kèm hồ sơ TTHC, hoặc văn bản trả lời đã được ký.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 5
|
Xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ TTHC,
hoặc văn bản trả lời nếu không đồng ý.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt, hoặc
văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 6
|
- Nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, số hóa kết
quả giải quyết và xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức Văn
phòng Sở + Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được
trao cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC cho trường hợp hồ sơ hợp lệ: 10 ngày làm việc.
|
Quy
trình số 02
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với
các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật xử lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
01 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
* Thẩm định hồ sơ, bố trí địa điểm và tiến hành
kiểm tra lô vật thể:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
* Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy)
về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc
tại Trung tâm.
|
Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật
|
22 giờ
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết
quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 05 giờ trước giờ hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
01 giờ
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được
trao cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 24 giờ (Không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức,
cá nhân).
|
Quy
trình số 03
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
+ Chuyển hồ sơ về một (01) trong các Chi cục theo
chức năng, nhiệm vụ: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi
và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản, để xử lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
* Thẩm định hồ sơ, và tiến hành kiểm tra thực tế
tại cơ sở:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
* Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy)
về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc
tại Trung tâm.
|
Một (01) trong các
Chi cục: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản
|
14 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời đã
được ký duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết
quả theo quy định.
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được
trao cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 15 ngày.
|
Quy
trình số 04
Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn)
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
+ Chuyển hồ sơ về một (01) trong các Chi cục theo
chức năng, nhiệm vụ: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi
và Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản, để xử lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
* Thẩm định hồ sơ, và tiến hành kiểm tra thực tế
tại cơ sở:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
* Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy)
về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc
tại Trung tâm.
|
Một (01) trong các
Chi cục: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chăn nuôi và Thú y, Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật, Thủy sản
|
14 ngày
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết
quả theo quy định.
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được
trao cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 15 ngày.
|
Quy
trình số 05
Thủ tục: Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy
chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản để xử lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
01 giờ làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
* Thẩm định, xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
* Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy)
về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc
tại Trung tâm.
|
Chi cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản
|
06 giờ làm việc
|
- Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn
thể hai mảnh vỏ, hoặc văn bản trả lời đã được ký duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết
quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 03 giờ làm việc trước giờ hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
01 giờ làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời được
trao cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 01 ngày làm việc.
|
Quy
trình số 06
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động
vật
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử
lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Thông báo cho Ủy ban nhân dân
xã về kế hoạch đánh giá thực tế tại vùng.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Thông báo Ủy ban nhân
dân xã hoàn thiện hồ sơ.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
4,5 ngày
|
- Thông báo về kế hoạch đánh giá thực tế tại vùng
hoặc thông báo hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Thành lập đoàn đánh giá, thực hiện đánh giá thực
tế tại vùng:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, không phải thực hiện khắc
phục theo quy định: cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, nhưng không thể thực
hiện việc khắc phục: Có công văn trả lời cho UBND xã.
Chuyển kết quả (bản giấy và bản điện tử) 02 trường
hợp trên cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước 6.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, phải thực hiện khắc
phục theo quy định: Chuyển qua bước 4.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
24,5 ngày
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt, kèm theo Biên bản đánh giá tại vùng.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 4
|
Báo cáo khắc phục sai lỗi theo kết luận của Đoàn
đánh giá. Chuyển qua bước 5.
|
UBND xã
|
Không quy định
(Không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Báo cáo khắc phục sai lỗi.
|
Bước 5
|
Thẩm định Báo cáo khắc phục sai lỗi:
- Nếu khắc phục đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận
vùng an toàn dịch bệnh động vật.
- Nếu khắc phục không đạt yêu cầu: Có văn bản trả
lời cho UBND xã.
Chuyển kết quả về cho công chức, viên chức của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước
6.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
05 ngày
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết thủ tục hành chính; thông báo cho tổ chức/cá
nhân nhận kết quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao
cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực
hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải
thực hiện khắc phục theo quy định: 30 ngày không kể thời gian vùng hoàn thiện
hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện
khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng thực hiện khắc phục;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực
hiện khắc phục theo quy định: 35 ngày không kể thời gian vùng hoàn thiện hồ
sơ và thực hiện khắc phục.
|
Quy
trình số 07
Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh
động vật
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử
lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
* Thẩm định, xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận vùng
an toàn dịch bệnh.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
* Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy)
về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc
tại Trung tâm.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
4,5 ngày làm việc
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết
quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao
cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc.
|
Quy
trình số 08
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử
lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Thông báo cho chủ cơ sở về kế
hoạch đánh giá thực tế tại cơ sở.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Thông báo để chủ cơ sở
hoàn thiện hồ sơ.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
4,5 ngày
|
- Thông báo về kế hoạch đánh giá tại cơ sở hoặc
thông báo hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Thành lập đoàn đánh giá, thực hiện đánh giá tại
cơ sở:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, không phải thực hiện khắc
phục theo quy định: cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, nhưng không thể thực
hiện việc khắc phục: Có công văn trả lời cho chủ cơ sở.
Chuyển kết quả (bản giấy và bản điện tử) 02 trường
hợp trên cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước 6.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, phải thực hiện khắc
phục theo quy định: Chuyển qua bước 4.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
14,5 ngày
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt, kèm theo Biên bản đánh giá tại cơ sở.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 4
|
Báo cáo khắc phục sai lỗi theo kết luận của Đoàn
đánh giá. Chuyển qua bước 5.
|
Chủ cơ sở
|
Không quy định
(Không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
|
Báo cáo khắc phục sai lỗi.
|
Bước 5
|
Thẩm định Báo cáo khắc phục sai lỗi:
- Nếu khắc phục đạt yêu cầu: Cấp giấy chứng nhận
cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
- Nếu khắc phục không đạt yêu cầu: Có văn bản trả
lời cho chủ cơ sở
Chuyển kết quả về cho công chức, viên chức của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. Chuyển qua bước
6.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
05 ngày
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 6
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết
quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao
cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; không phải thực
hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; không phải
thực hiện khắc phục theo quy định: 20 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện
hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; phải thực hiện
khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở thực hiện khắc phục;
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ; phải thực
hiện khắc phục theo quy định: 25 ngày không kể thời gian cơ sở hoàn thiện hồ
sơ và thực hiện khắc phục.
|
Quy
trình số 09
Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Chăn nuôi và Thú y xử
lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ TTHC).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
* Thẩm định, xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
an toàn dịch bệnh.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu: Có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
* Chuyển kết quả (văn bản điện tử và văn bản giấy)
về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc
tại Trung tâm.
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y
|
4,5 ngày làm việc
|
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời đã được ký
duyệt.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết
quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời được trao
cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc.
|
Quy
trình số 10
Thủ tục: Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty
nông, lâm nghiệp
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
I
|
Thẩm định Đề án
|
Bước 1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ
sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định:
+ Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
+ Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm xử lý.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo hồ sơ thủ tục hành chính).
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập
nhật dữ liệu.
|
Bước 2
|
Thẩm định, xử lý hồ sơ, tham mưu Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm định tiến
hành thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn công văn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn
bản thẩm định hồ sơ.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
12,5 ngày làm việc
|
- Văn bản trình.
- Các văn bản đã được dự thảo kèm hồ sơ thủ tục
hành chính.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Xem xét, ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký
văn bản thẩm định hồ sơ.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
02 ngày làm việc
|
- Công văn trình Ủy ban nhân dân tỉnh đã được ký
duyệt.
- Dự thảo văn bản thẩm định kèm hồ sơ TTHC.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
|
Bước 4
|
Ký văn bản thẩm định hồ sơ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
05 ngày làm việc
|
- Văn bản thẩm định hồ sơ đã được ký duyệt.
|
Bước 5
|
Bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo nội dung văn bản
thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Công ty nông, lâm
nghiệp nộp hồ sơ
|
05 ngày làm việc
|
Công ty nộp hồ sơ.
|
II
|
Lập, thẩm định, phê duyệt Phương án
|
Bước 6
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao) chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan tổ chức việc
tổng hợp kết quả thẩm định, nội dung Đề án của công ty nông, lâm nghiệp để lập
Phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Chi cục Kiểm lâm
tham mưu cho Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Không quy định
|
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Dự thảo văn bản gởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kèm Phương án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp.
|
Bước 7
|
Ký văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định.
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Không quy định
|
Văn bản gởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã được ký kèm Phương án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp.
|
Bước 8
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Vụ Quản
lý doanh nghiệp tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, lập
biên bản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành văn bản thẩm
định gởi Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Vụ Quản lý doanh
nghiệp tham mưu trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
20 ngày làm việc
|
Văn bản thẩm định Phương án được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ký gửi.
|
Bước 9
|
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phối hợp Công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo nội
dung văn bản thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phối hợp Công ty tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
|
10 ngày làm việc
|
Phương án được hoàn thiện.
Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ đã được lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh ký gửi.
|
Bước 10
|
Thủ tướng Chính phủ xem xét, ký phê duyệt Phương
án, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Không quy định
|
Quyết định phê duyệt Phương án được Thủ tướng
Chính phủ ký gởi.
|
III
|
Phê duyệt Đề án
|
Bước 11
|
Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông,
lâm nghiệp
|
Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
4,75 ngày làm việc
sau khi nhận được Quyết định phê duyệt Phương án của Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
|
Bước 12
|
- Nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, số hóa kết
quả giải quyết và xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định.
- Thu phí, lệ phí (nếu có).
* Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn
chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá
nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn
ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức, viên chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được xác
nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Quyết định phê duyệt hoặc văn bản trả lời được
trao cho tổ chức/cá nhân.
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu
có).
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã
được ký duyệt.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
+ Thẩm định Đề án: Hai mươi (20) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ thẩm định Đề án hợp lệ (Bước 1, 2, 3, 4);
+ Thẩm định Phương án: không quá 20 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy định (bước 8);
+ Hoàn thiện Hồ sơ trình Phê duyệt Phương án:
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bước 9);
+ Phê duyệt Đề án: trong thời hạn không quá năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt Phương án của Thủ
tướng Chính phủ (bước 11 và 12).
|