ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1028/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ
1/2000 KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - GIAI ĐOẠN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 145/QĐ-TTg,
ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số
95/2003/QĐ-TTg, ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP,
ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu Công nghệ
cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2525/QĐ-UB ngày 09 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết giai đoạn 1 Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP,
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về quy hoạch xây dựng
và Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 2119/BXD-KTQH,
ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Bộ Xây dựng về điều chỉnh diện tích đất của Khu
Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1;
Xét nội dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai
đoạn 1 do Viện Quy hoạch xây dựng thành phố lập;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Công văn số 40/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 01 năm 2007 về phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghệ cao thành phố Hồ
Chí Minh - giai đoạn 1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh -
giai đoạn 1 với các nội dung chính như sau: (đính kèm hồ sơ).
A.- Nội dung quy
hoạch:
1. Vị trí phạm vi và quy mô điều chỉnh quy hoạch:
Khu vực điều chỉnh quy hoạch chi tiết
Khu Công nghệ cao giai đoạn 1 nằm giáp trục xa lộ Hà Nội,
thuộc địa bàn các phường Tân Phú, Hiệp Phú, Tăng Nhơn Phú
A, Tăng Nhơn Phú B và Long Thạnh Mỹ,
quận 9.
Ranh giới khu vực điều chỉnh quy
hoạch chi tiết được xác định như sau:
+ Phía Đông, Đông Bắc: giáp trục đường
Vành đai ngoài của TP
+ Phía Tây Bắc: giáp trục đường xa lộ
Hà Nội
+ Phía Tây và Tây Nam: giáp Khu dân
cư
+ Phía Nam: giáp Khu Công nghệ cao thực
hiện giai đoạn 2.
Quy mô diện tích
đất xây dựng điều chỉnh Khu Công nghệ cao - giai đoạn 1: 326,09224 ha, tăng 11,89224 ha so với quy
hoạch chi tiết đã được duyệt năm 2003
(314,2 ha), là do điều chỉnh lộ giới tuyến đường Hà Nội và
nút giao thông: tuyến đường Vành đai đi Nhơn Trạch - Đồng Nai, giữ lại Khu di
tích Bến Nọc và tăng quy mô khu tái định cư.
2. Mục tiêu điều chỉnh:
- Đáp ứng nhu cầu
đầu tư thực tế về việc lựa chọn vị trí, quy mô một số khu chức năng chính của
các nhà đầu tư.
- Phù hợp với tình hình thực tế khi đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho toàn bộ Khu Công nghệ cao.
3. Tính chất, chức năng:
- Tính chất Khu Công nghệ cao - giai
đoạn 1 khi điều chỉnh không thay đổi so với quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UB ngày 09 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Các khu chức năng chính khi điều chỉnh của Khu Công nghệ cao giai đoạn
1 gồm:
+ Khu sản xuất
công nghệ cao.
+ Khu nghiên cứu phát triển đào tạo
và vườn ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
+ Khu quản lý - dịch vụ công nghệ
cao.
- Khu nhà ở cho chuyên gia và các tiện
ích công cộng.
- Khu cây xanh - mặt nước.
- Khu công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật - cấp điện.
4. Quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh:
Quy mô sử dụng đất
phát triển Khu Công nghệ cao toàn bộ giai đoạn 1 khi điều
chỉnh là 326,09224ha với cơ cấu sử dụng đất các thành phần
chức năng chính như sau:
Số TT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
Quy
hoạch chung duyệt năm
2003
|
Điều chỉnh quy hoạch chung năm 2006
|
So sánh (ha)
|
Quy
mô: 314,2 ha
|
Quy
mô: 326,09224ha
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất công nghệ cao
|
97,3
|
32,65
|
114,84
|
38,13
|
tăng 17,54 ha
|
2
|
Khu nghiên cứu - phát triển và đào
tạo - vườn ươm
|
31,4
|
10,54
|
34,09
|
11,32
|
tăng 2,69 ha
|
3
|
Khu quản lý dịch vụ công nghệ cao
|
28,3
|
9,50
|
20,76
|
6,89
|
giảm 7,54 ha
|
|
- Trung tâm quản
lý điều hành
|
10,1
|
|
11,65
|
|
tăng 1,55 ha
|
|
- Khu dịch vụ thương mại và hỗ trợ kỹ thuật
|
18,2
|
|
9,11
|
|
giảm 9,09 ha
|
4
|
Khu nhà ở
|
23,5
|
7,89
|
33,62
|
11,16
|
tăng 10,12 ha
|
|
- Dịch vụ công
cộng khu ở
|
4,3
|
|
6,57
|
|
tăng 2,27 ha
|
|
- Khu ở chuyên
gia
|
19,2
|
|
27,05
|
|
tăng 7,85 ha
|
5
|
Khu cây xanh -
mặt nước
|
55,8
|
18,72
|
55,11
|
18,30
|
giảm 0,69 ha
|
6
|
Giao thông - bãi đậu xe KCNC
|
57,5
|
19,30
|
42,30145
|
14,05
|
giảm 15,19986
ha
|
7
|
Khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
4,2
|
1,41
|
0,42
|
0,14
|
giảm 3,78 ha
|
|
Tổng cộng
|
298
|
100,60
|
301,14145
|
100,00
|
tăng 3,14145 ha
|
B
|
Đất của các dự án khác nằm trong
ranh 913,1633ha
|
16,2
|
|
24,95079
|
|
tăng 8,75079
ha
|
8
|
Khu tái định
cư
|
16,2
|
|
18,75765
|
|
tăng 2,55765 ha
|
9
|
Khu di tích Bến Nọc
|
|
|
2,54557
|
|
|
10
|
Khu vực đường
Hà Nội
|
|
|
1,22844
|
|
|
11
|
Khu vực xử lý
ranh đường vành đai đi Nhơn Trạch
|
|
|
2,41913
|
|
|
Tổng cộng toàn khu
|
314,2
|
|
326,09224
|
|
tăng 11,89224 ha
|
5. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến
trúc:
Yêu cầu kiến trúc xây dựng từng khu chức năng Khu Công nghệ cao với các chỉ
tiêu sau đây:
KHU CHỨC NĂNG
|
Quy hoạch đã được
duyệt năm 2003
|
Đề nghị điều chỉnh
quy hoạch chung
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
Mật độ xây dựng
tối đa (%)
|
Tầng cao tối
thiểu
|
Tầng cao tối đa
|
Hệ số sử dụng đất
|
Khu sản xuất công nghệ cao
|
≤
55
|
2
|
1,1
|
50
|
1
|
6 (25m)
|
2,5
|
Khu nghiên cứu
phát triển và đào tạo, vườn ươm
|
35
|
3
|
0,75
|
30
|
1
|
16 (55m)
|
3,0
|
Khu quản lý - dịch vụ công nghệ cao
|
≤
40
|
6
|
2,4
|
30 - 40
|
2
|
16 (55m)
|
3,0
|
Khu nhà ở
|
30
|
2-5
|
0,6 - 1,5
|
30 - 35
|
1
|
16 (55m)
9 (35m)
|
3,0
1,8
|
Khu cây xanh - mặt nước
|
10
|
1
|
0,1
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
Khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
B.- Định hướng
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
1. Quy hoạch giao thông:
+ Đường xa lộ Hà Nội (quốc lộ 52) có
lộ giới 113,5m.
+ Đường Vành đai ngoài:
• Đoạn từ nút giao trạm 2 - Lê Văn Việt: lộ giới 107m.
• Đoạn còn lại: 120m.
+ Đường Lê Văn Việt: lộ giới 30m.
+ Đường D1 có lộ
giới 50m với mặt cắt ngang như sau: 9m (hè phố) + 12m (mặt đường) - 7m (dải phân cách) + 12m
(mặt đường) ÷ 5m (hè phố).
+ Các tuyến đường khu vực, nội bộ có
lộ giới: 16m ÷ 24m.
2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
+ Cao độ nền xây dựng lựa chọn Hxd ≥ 2,2m (hệ cao độ Hòn Dấu). Cải tạo tôn cao nền những khu vực thấp (H < 2,0m). Khu vực đất cao lựa chọn giải pháp san lấp cục
bộ, hoàn thiện mặt phủ.
+ Tổ chức thoát riêng nước bẩn và mưa, cống thoát nước mưa sử dụng cống BTCT đặt ngầm.
+ Hướng thoát nước: thoát đổ tập
trung theo các tuyến cống chính khu vực về rạch Suối Cái.
3. Quy hoạch cấp nước:
+ Nguồn: Sử dụng nguồn nước thành phố
từ nhà máy nước Bình An dựa vào tuyến ống ϕ1000 trên xa lộ
Hà Nội và nhà máy nước Thủ Đức dựa vào tuyến ống ϕ250 trên đường Lê Văn Việt
- Man Thiện.
+ Phương án thiết kế mạng lưới cấp nước
dạng mạng vòng với trạm bơm tăng áp công suất: 9.000m3/ngày.
4. Quy hoạch cấp điện:
+ Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy
từ trạm 220/110KV Cát Lái và
220/110KV Thủ Đức (không phải 220/110KV Sài Gòn như đã
nêu).
+ Giai đoạn 1, Khu Công nghệ cao sẽ
xây dựng 1 trạm biến áp khu vực 110/22KV Tăng Nhơn Phú có
công suất 2x63 MVA. Cho đến khi trạm 110/22KV Tăng Nhơn
Phú đưa vào vận hành thì nguồn điện được lấy từ trạm 110/22KV Thủ Đức Bắc và 110/22KV Thủ Đức Đông.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân
phối 22/0,4KV có tổng công suất 50,992MVA để cấp
điện cho nhà máy. Số lượng, vị trí,
công suất sẽ tùy thuộc vào quy mô từng nhà máy.
+ Xây dựng mới các trạm biến áp phân
phối 22/0,4KV có công suất 30,423MVA để cấp cho các công trình nhà ở và công cộng. Sử dụng biến áp loại trạm phòng có
công suất đơn vị ≥ 250KVA.
+ Mạng phân phối
22KV xây dựng ngầm có kết cấu mạch vòng, vận hành hở. Sử dụng
cáp ngầm ruột đồng bọc XLPE cách điện 24KV.
+ Mạng phân phối
hạ áp được xây dựng ngầm, sử dụng cáp ruột đồng bọc PVC,
chôn trong đất.
+ Chiếu sáng giao thông dự kiến sử dụng
đèn cao áp Sodium có công suất từ 150W ÷ 400W đặt trên trụ kẽm từ 7m ÷ 12m, khoảng cách
trung bình 30m.
5. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước bẩn:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Xây dựng
hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, nước thải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn
quy định trước khi xả vào cống thu nước bẩn. Giai đoạn đầu, toàn bộ nước thải xả ra rạch Gò
Công, giai đoạn dài hạn khi nhà máy xử lý nước thải tập trung xây dựng xong sẽ thu gom về nhà máy xử
lý nước thải.
+ Phương án thiết kế mạng lưới thoát
nước.
b) Xử lý rác thải và vệ sinh môi trường:
+ Tiêu chuẩn rác thải từng khu và tổng lượng rác thải tương ứng (58,87 tấn/ngày).
+ Phương án phân
loại, thu gom, vận chuyển và tập kết rác thải.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung Đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9 và Ban quản lý Khu Công nghệ cao triển khai thực hiện theo quy
định.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân quận 9 xác lập ranh đất quy hoạch, thực hiện tốt quản lý đất trong
phạm vi quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao
thông - Công chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Trưởng Ban quản lý Khu
Công nghệ cao và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Viện Quy hoạch Xây dựng TP;
- VPHĐ-CB: PVP/DT;
- Tổ ĐT, TH, CNN, DA, PC;
- Lưu: VT, (DT-Tu) H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|