Quyết định 1028/2010/QĐ-UBND về quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 1028/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/06/2010 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/2010/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 6 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 279/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 5 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp số 420/BC-STP ngày 13 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận; gồm 5 Chương, 27 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Hội đồng đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH
GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1028/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy định này áp dụng đối với việc đánh giá nghiệm thu, công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý vi phạm đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề tài, dự án khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước của tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án).
Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án (sau đây gọi tắt là đánh giá) tại Điều 1 Quy định này.
Việc đánh giá đề tài, dự án phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/2010/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 6 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 279/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 5 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp số 420/BC-STP ngày 13 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận; gồm 5 Chương, 27 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Hội đồng đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH
GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1028/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này áp dụng đối với việc đánh giá nghiệm thu, công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý vi phạm đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề tài, dự án khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước của tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án).
Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án (sau đây gọi tắt là đánh giá) tại Điều 1 Quy định này.
Việc đánh giá đề tài, dự án phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây viết tắt là hợp đồng - theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 1) đã được ký kết và các nội dung đánh giá cụ thể tại Quy định này.
2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung thực và chính xác.
3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục tại Quy định này.
Việc đánh giá được thực hiện theo hai cấp gồm đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là đánh giá cấp cơ sở) và đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đánh giá cấp tỉnh); cụ thể như sau:
1. Đánh giá cấp cơ sở: là việc thực hiện đánh giá kết quả đề tài, dự án thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là Hội đồng đánh giá cấp cơ sở) do tổ chức chủ trì đề tài, dự án thực hiện.
2. Đánh giá cấp tỉnh: bao gồm đánh giá kết quả đề tài, dự án và đánh giá việc tổ chức thực hiện đề tài, dự án:
a) Đánh giá kết quả đề tài, dự án được thực hiện thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn, đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Hội đồng đánh giá cấp tỉnh); đánh giá kết quả đề tài, dự án ở cấp tỉnh chỉ thực hiện đối với các đề tài, dự án được Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại “đạt”;
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm đánh giá việc tổ chức thực hiện đề tài, dự án.
Điều 5. Kinh phí tổ chức đánh giá
1. Kinh phí đánh giá cấp cơ sở được lấy từ kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
2. Kinh phí đánh giá đề tài, dự án cấp tỉnh được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học hằng năm của tỉnh.
3. Chi phí phát sinh để hoàn thiện các sản phẩm và tài liệu của đề tài, dự án trong khuôn khổ hợp đồng thực hiện đề tài, dự án đã ký kết theo yêu cầu của Hội đồng các cấp do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án tự trang trải.
Chương II
Điều 6. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở
1. Đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm, hồ sơ đánh giá cấp cơ sở bao gồm các tài liệu sau:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này); sản phẩm khoa học và công nghệ của đề tài, dự án với số lượng và chất lượng theo hợp đồng;
b) Nhận xét về tổ chức thực hiện của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này);
c) Hợp đồng và thuyết minh đề tài, dự án kèm theo;
d) Tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của đề tài, dự án do các tổ chức có thẩm quyền (phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm đo lường, trung tâm giám định kỹ thuật, ...) thực hiện. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án (nếu có);
đ) Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển khai thực hiện đề tài, dự án của Sở Khoa học và Công nghệ;
e) Báo cáo quyết toán tài chính của đề tài, dự án;
g) Bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị, …), các số liệu điều tra, khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của đề tài, dự án.
2) Đối với đề tài, dự án khoa học xã hội và nhân văn, hồ sơ đánh giá cấp cơ sở bao gồm các tài liệu sau:
a) Báo cáo khoa học của đề tài, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả của đề tài; báo cáo tóm tắt kết quả của đề tài;
b) Ấn phẩm đã công bố, xuất bản trong quá trình thực hiện đề tài;
c) Hợp đồng khoa học đã được ký kết giữa các bên;
d) Báo cáo tổ chức thực hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 4 kèm theo Quy định này);
đ) Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển khai thực hiện đề tài, dự án của Sở Khoa học và Công nghệ;
e) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận, sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài (nếu có).
Điều 7. Thời hạn nộp hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp cơ sở
1. Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của đề tài, dự án ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì 10 bộ (01 bản gốc và 09 bản sao) hồ sơ đánh giá cấp cơ sở theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
2. Tổ chức chủ trì kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Hồ sơ hợp lệ được gửi tới từng thành viên hội đồng trước phiên họp ít nhất 07 ngày.
3. Việc tổ chức đánh giá cấp cơ sở phải được thực hiện và hoàn thành trước thời điểm kết thúc thực hiện đề tài, dự án được ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có).
4. Trong trường hợp đề tài, dự án không có khả năng hoàn thành đúng tiến độ thực hiện theo hợp đồng, trước thời điểm kết thúc hợp đồng 30 ngày, chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài phải có công văn đề nghị gia hạn thực hiện đề tài gửi Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc gia hạn cho đề tài, dự án.
Điều 8. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm tư vấn giúp thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài, dự án trong việc đánh giá kết quả đề tài, dự án so với hợp đồng và các văn bản thoả thuận, điều chỉnh (nếu có).
2. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở do thủ trưởng tổ chức chủ trì quyết định thành lập có từ 7 đến 9 thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 2 ủy viên phản biện, 1 thư ký khoa học và các ủy viên Hội đồng. Thành viên Hội đồng đánh giá cấp cơ sở phải có chuyên môn về khoa học và công nghệ, kinh tế, quản lý phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án và sẵn sàng tham gia Hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, khách quan.
Chủ nhiệm đề tài, dự án và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án không được làm thành viên của Hội đồng.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành viên Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp cơ sở, nhận xét đánh giá kết quả đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 5a, Phụ lục 5b hoặc Phụ lục 5c tương ứng, kèm theo Quy định này); gửi phiếu nhận xét cho tổ chức chủ trì trước phiên họp của hội đồng đánh giá cấp cơ sở 02 ngày;
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
c) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả của đề tài, dự án trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
d) Trong trường hợp cần thiết, yêu cầu chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài, dự án cung cấp các tài liệu của đề tài, dự án để phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, ủy viên phản biện và thư ký khoa học ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng quy định tại khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch Hội đồng phối hợp với tổ chức chủ trì đề tài, dự án quyết định tổ chức và chủ trì các phiên họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 6 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch Hội đồng điều hành Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt;
c) Ủy viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu sắc kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án; gửi phiếu nhận xét đề tài, dự án cho tổ chức chủ trì chậm nhất 02 ngày trước phiên họp của Hội đồng;
d) Thư ký khoa học giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp Hội đồng; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp cơ sở theo quy định.
Điều 10. Phiên họp của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành phần chính tham dự phiên họp của Hội đồng bao gồm thành viên Hội đồng đánh giá cấp cơ sở; đại diện tổ chức chủ trì đề tài, dự án; chủ nhiệm đề tài, dự án và các cộng tác viên; đại diện các đơn vị phối hợp thực hiện; đại diện Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch.
3. Quy trình làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký khoa học đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Đại diện tổ chức chủ trì nêu những nội dung và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp theo trình tự sau:
- Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu.
- Các ủy viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án.
- Thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng tham khảo.
- Thành viên hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài, dự án về kết quả và các vấn đề liên quan của đề tài, dự án.
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trả lời các câu hỏi của Hội đồng.
- Hội đồng thảo luận kín và tiến hành đánh giá đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 7a, Phụ lục 7b hoặc Phụ lục 7c, kèm theo Quy định này).
- Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và tiến hành bỏ phiếu: Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên, trong đó có một Trưởng ban; phiếu hợp lệ là phiếu đánh giá ở một trong hai mức “đạt” hoặc “không đạt”.
- Trưởng ban kiểm phiếu thông báo kết quả kiểm phiếu đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo Quy định này).
- Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận đánh giá, trong đó cần nêu rõ, cụ thể những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 9 kèm theo Quy định này).
- Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận; trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “không đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực hiện đúng hợp đồng để Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý theo quy định hiện hành.
- Hội đồng thông qua biên bản.
Điều 11. Nội dung đánh giá cấp cơ sở và xếp loại đề tài, dự án
1. Nội dung đánh giá kết quả đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ:
a) Sự phù hợp của phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và độ tin cậy của trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo hợp đồng;
c) Mức độ chất lượng (mức độ ổn định và khả năng lặp lại của kết quả đạt được) và yêu cầu khoa học, công nghệ đạt được của các sản phẩm chính;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn, …).
2. Nội dung đánh giá kết quả dự án sản xuất thử nghiệm:
a) Tổ chức triển khai dự án;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án;
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn, …).
3. Nội dung đánh giá kết quả đề tài khoa học xã hội và nhân văn
a) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác);
b) Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu;
c) Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài);
d) Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có, ...);
đ) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (có đóng góp vào việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội).
4. Xếp loại đề tài, dự án: Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại đề tài, dự án vào một trong hai mức “đạt” hoặc “không đạt”; cụ thể như sau:
a) Mức “đạt” nếu đề tài, dự án được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá đã hoàn thành cơ bản các nội dung tương ứng nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều này. Đề tài, dự án xếp loại ở mức “đạt” sẽ được đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh;
b) Mức “không đạt” nếu đề tài, dự án không đáp ứng được các yêu cầu nêu tại điểm a khoản 4 Điều này.
Điều 12. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá cấp cơ sở
1. Đối với đề tài, dự án được hội đồng đánh giá ở mức “đạt” trong vòng 30 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng.
Tổ chức chủ trì phối hợp với Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ để chuẩn bị cho đánh giá cấp tỉnh.
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án xếp loại ở mức “không đạt”, có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu nhưng không quá 06 tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự án phải được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và tổ chức chủ trì, chủ nhiệm phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp cơ sở và phương án xử lý) gửi Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề tài, dự án;
c) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xem xét xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn theo quy định nêu tại khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “không đạt”.
4. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm lưu giữ bản gốc hồ sơ đánh giá cấp cơ sở của đề tài, dự án nêu tại Điều 6 Quy định này.
Chương III
Điều 13. Hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
Hồ sơ đánh giá cấp tỉnh của đề tài, dự án gồm các tài liệu sau:
1. Công văn đề nghị của tổ chức chủ trì đề tài, dự án gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở nêu tại Điều 6 đã được bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
3. Quyết định thành lập hội đồng và biên bản đánh giá cấp cơ sở.
4. Báo cáo giải trình các nội dung đã được bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có xác nhận của thủ trưởng tổ chức chủ trì và Chủ tịch Hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
Điều 14. Thời hạn nộp hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp tỉnh
1. Trong vòng 30 ngày kể từ khi có kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài, dự án có trách nhiệm nộp 12 bộ (trong đó có 01 bản chính và 11 bản sao) hồ sơ đánh giá cấp tỉnh theo Điều 13 của Quy định này cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định hoặc yêu cầu chủ nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài, dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (trường hợp cần thiết).
Thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ được ghi trên giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 10 kèm theo Quy định này).
3. Hồ sơ hợp lệ được Sở Khoa học và Công nghệ gửi đến từng thành viên hội đồng trước phiên họp ít nhất 07 ngày.
Điều 15. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập có trách nhiệm đánh giá kết quả nghiên cứu đề tài, dự án theo hợp đồng đã ký kết.
2. Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc thành lập Tổ chuyên gia để giúp Hội đồng kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực các sản phẩm đối với các đề tài, dự án có kết quả nghiên cứu là các sản phẩm có thể đo kiểm được.
3. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có từ 09 đến 11 thành viên, trong đó 2/3 là các chuyên gia có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án, 1/3 là các chuyên gia về kinh tế, quản lý đại diện cho các tổ chức sản xuất - kinh doanh có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án, cơ quan quản lý và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án.
Trong tình hình, điều kiện cụ thể của tỉnh chưa thành lập được các Hội đồng đáp ứng được cơ cấu như trên, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Hội đồng gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 2 ủy viên phản biện, thư ký khoa học và các ủy viên Hội đồng; chủ nhiệm và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án không được làm thành viên Hội đồng đánh giá đề tài, dự án đó.
4. Các chuyên gia là các ủy viên phản biện của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hoặc tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án được ưu tiên mời tham gia hội đồng. Trong trường hợp cần thiết, có thể mời 01 chuyên gia đang công tác tại cơ quan chủ trì đề tài, dự án làm ủy viên Hội đồng.
5. Giúp việc hội đồng có 02 thư ký hành chính là chuyên viên các phòng, đơn vị chức năng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của thành viên hội đồng cấp tỉnh
1. Thành viên Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp nhà nước, nhận xét kết quả đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 11a, Phụ lục 11b hoặc Phụ lục 11c tương ứng kèm theo Quy định này); gửi phiếu nhận xét tới Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức phiên họp đánh giá;
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
c) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả của đề tài, dự án trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
d) Yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, ủy viên phản biện và thư ký khoa học ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng nêu tại khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch Hội đồng phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thời gian họp và chủ trì các phiên họp của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 12 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch Hội đồng điều hành hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt;
c) Ủy viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu sắc kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án và gửi phiếu nhận xét đề tài, dự án cho Sở Khoa học và Công nghệ 02 ngày trước phiên họp đánh giá của Hội đồng;
d) Thư ký khoa học giúp Chủ tịch Hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp tỉnh theo ý kiến kết luận tại phiên họp đánh giá của Hội đồng.
3. Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều kiện cần thiết theo quy định phục vụ các phiên họp của hội đồng.
Điều 17. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh
1. Thành phần chính tham dự các phiên họp của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh bao gồm thành viên Hội đồng đánh giá, đại diện tổ chức chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án và đại diện một số phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Ngoài ra, Sở Khoa học và Công nghệ có thể mời đại diện một số cơ quan, đơn vị có liên quan tham dự các phiên họp Hội đồng.
2. Phiên họp hợp lệ của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) chủ trì các phiên họp của Hội đồng.
3. Chủ nhiệm đề tài, dự án tham dự và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài, dự án tại phiên họp của hội đồng. Trường hợp đặc biệt, Chủ nhiệm đề tài không thể có mặt tại phiên họp của Hội đồng thì phải ủy quyền bằng văn bản cho 01 thành viên chính tham gia đề tài thực hiện trách nhiệm của Chủ nhiệm đề tài.
4. Quy trình làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký hành chính đọc Quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Chủ nhiệm đề tài trực tiếp báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài;
c) Các ủy viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá về kết quả đề tài;
d) Các thành viên hội đồng đặt câu hỏi, trình bày nhận xét đánh giá kết quả đề tài; Thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét đánh giá về kết quả đề tài của thành viên Hội đồng vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo;
đ) Chủ nhiệm đề tài giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của Hội đồng và các đại biểu;
e) Hội đồng thảo luận và tiến hành đánh giá kết quả đề tài theo các nội dung quy định tại Điều 18, Điều 19, hoặc Điều 20 Quy định này; các thành viên hội đồng chấm điểm, đánh giá xếp loại đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 13a, Phụ lục 13b hoặc Phụ lục 13c tương ứng kèm theo Quy định này);
g) Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 Trưởng ban) và tiến hành bỏ phiếu. Kết quả đánh giá, xếp loại đề tài được tổng hợp trong biểu tổng hợp kết quả đánh giá nghiệm thu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 14 kèm theo Quy định này);
h) Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận đánh giá. Trường hợp Hội đồng đánh giá xếp loại “không đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực hiện đúng hợp đồng để Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan chủ quản xem xét xử lý theo quy định hiện hành;
i) Hội đồng thảo luận và thông qua biên bản kết luận về kết quả đánh giá, xếp loại của đề tài, trong đó nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 15 kèm theo Quy định này).
Điều 18. Nội dung, thang điểm đánh giá và xếp loại kết quả đối với đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án ứng dụng khoa học và công nghệ
1. Hội đồng đánh giá kết quả bằng phiếu chấm điểm (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 13a kèm theo Quy định này) với tổng số điểm tối đa là 100 điểm; cụ thể như sau:
a) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (điểm tối đa 15);
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại thuyết minh và hợp đồng (điểm tối đa 20);
c) Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính nêu tại thuyết minh và hợp đồng (điểm tối đa 25);
d) Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn, ... (điểm tối đa 10);
đ) Kết quả tham gia đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cho địa phương; công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín (điểm tối đa 5);
e) Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 10);
g) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 15).
Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa quy định cho từng nội dung đánh giá. Điểm của đề tài là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các phiếu đánh giá hợp lệ.
2. Căn cứ vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá xếp loại đề tài thành 2 mức: “đạt” hoặc “không đạt”.
a) Mức “đạt” được chia thành 3 loại:
- Loại “xuất sắc”: đề tài đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều này phải đạt 60 điểm và có sản phẩm vượt mức chất lượng, yêu cầu khoa học so với hợp đồng và có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ và kinh tế - xã hội.
- Loại “khá”: đề tài đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều này phải đạt từ 50 điểm trở lên và các đề tài đạt tổng số điểm từ 90 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều này dưới 60 điểm.
- Loại “trung bình”: đề tài đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm và các đề tài đạt tổng số điểm từ 75 điểm trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều này dưới 50 điểm;
b) Mức “không đạt” đối với đề tài có tổng số điểm đánh giá đạt dưới 60 điểm.
Điều 19. Nội dung, thang điểm đánh giá và xếp loại kết quả đối với dự án sản xuất thử nghiệm
1. Hội đồng đánh giá kết quả bằng phiếu chấm điểm (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 13b kèm theo Quy định này) với tổng số điểm tối đa là 100 điểm; cụ thể như sau:
a) Tổ chức triển khai dự án (điểm tối đa 15);
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại thuyết minh dự án và hợp đồng (điểm tối đa 25);
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất, … (điểm tối đa 30);
d) Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo, các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn, … (điểm tối đa 10);
đ) Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
e) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 15).
Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa quy định cho từng nội dung đánh giá. Điểm của dự án là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các phiếu đánh giá hợp lệ.
2. Căn cứ vào kết quả chấm điểm dự án, hội đồng đánh giá xếp loại dự án thành 2 mức: “đạt” hoặc “không đạt”.
a) Mức “đạt” được chia thành 3 loại sau:
- Loại “xuất sắc”: dự án đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này phải đạt 70 điểm.
- Loại “khá”: dự án đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này phải đạt từ 60 điểm trở lên và các dự án đạt tổng số điểm từ 90 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này dưới 70 điểm.
- Loại “trung bình”: dự án đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm và các dự án đạt tổng số điểm từ 75 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này dưới 60 điểm;
b) Mức “không đạt” đối với dự án có tổng số điểm đánh giá đạt dưới 65 điểm.
Điều 20. Nội dung, thang điểm đánh giá và xếp loại kết quả đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn
1. Hội đồng đánh giá kết quả bằng phiếu chấm điểm (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 13c kèm theo Quy định này) với tổng số điểm tối đa là 100 điểm; cụ thể như sau:
a) Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (tối đa 25 điểm);
b) Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài (tối đa 25 điểm);
c) Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài (tối đa 30 điểm);
d) Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (tối đa 10 điểm);
đ) Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài (tối đa 10 điểm).
2. Căn cứ vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá xếp loại đề tài thành 2 mức: “đạt” hoặc “không đạt”.
a) Mức “đạt” được chia thành 3 loại sau:
- Loại “xuất sắc”: đề tài đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải đạt 25 điểm.
- Loại “khá”: đề tài đạt tổng số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải đạt 25 điểm.
- Loại “trung bình”: đề tài đạt tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm hoặc các đề tài đạt tổng số điểm từ 80 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này dưới 25 điểm;
b) Mức “không đạt” đối với đề tài đạt điểm trung bình dưới 70 điểm.
Điều 21. Đánh giá về tổ chức thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành đánh giá và xếp loại về tổ chức thực hiện của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 16 kèm theo Quy định này). Cụ thể như sau:
1. Đánh giá về tổ chức thực hiện đề tài, dự án gồm:
a) Đánh giá tiến độ thực hiện;
b) Đánh giá về tình hình sử dụng và huy động kinh phí.
2. Xếp loại về tổ chức thực hiện của đề tài, dự án được chia thành 2 mức: “đạt” hoặc “không đạt”. Cụ thể như sau:
a) Mức “đạt” khi có đủ các điều kiện:
- Nộp hồ sơ đánh giá đúng hạn.
- Sử dụng kinh phí và huy động nguồn vốn thực hiện đề tài, dự án đúng theo quy định hiện hành;
b) Mức “không đạt” nếu vi phạm một trong các trường hợp:
- Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu không đúng thời gian quy định nêu tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 Quy định này.
- Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền).
Điều 22. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá cấp tỉnh
1. Đề tài, dự án được đánh giá xếp loại ở mức “đạt”, trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá cấp tỉnh, chủ nhiệm đề tài, dự án hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của đề tài, dự án. Chủ tịch Hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm đề tài, dự án.
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án xếp loại ở mức “không đạt” nếu chưa được gia hạn trong quá trình đánh giá cấp cơ sở thì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 6 tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự án phải được Hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án phải có văn bản đề nghị gởi Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề tài, dự án;
c) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào kết luận của Hội đồng đánh giá, xem xét, xử lý, xác định số kinh phí được quyết toán theo quy định hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “không đạt”.
4. Trường hợp đề tài, dự án có kết quả đánh giá về tổ chức thực hiện ở mức “không đạt”, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ vào mức độ vi phạm tiến hành xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc đăng ký lưu giữ kết quả đề tài, dự án theo quy định và nộp bản xác nhận đăng ký kết quả đề tài, dự án cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, THANH LÝ HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 23. Công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án
Việc công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án được áp dụng đối với cả hai trường hợp được đánh giá ở mức “đạt” và “không đạt”.
1. Nội dung công nhận kết quả thực hiện bao gồm:
a) Kết quả đánh giá đề tài, dự án;
b) Kết quả việc tổ chức thực hiện.
2. Tài liệu để được công nhận bao gồm:
a) Biên bản họp hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
b) Bản đánh giá tổ chức thực hiện đề tài, dự án;
c) Bản xác nhận đã đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự án;
d) Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 12 kèm theo Quy định này).
3. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp các tài liệu nêu tại khoản 2 Điều này đối với các đề tài, dự án thuộc phạm vi quản lý, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận.
Điều 24. Thanh lý hợp đồng
1. Khi kết thúc đề tài, dự án chủ nhiệm đề tài, tổ chức chủ trì phải thực hiện nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Sau khi có quyết định công nhận kết quả đánh giá, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện đánh giá, kiểm kê và bàn giao sản phẩm, tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đề tài, dự án (nếu có).
3. Việc thanh lý hợp đồng giữa các bên tham gia ký hợp đồng được tiến hành sau khi có kết quả quyết toán của đề tài, dự án.
1. Chủ nhiệm đề tài, dự án tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét và xử lý, cụ thể như sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý theo quy định hiện hành trong việc tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đối với các trường hợp:
- Kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” và không được chấp nhận gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả.
- Đề tài, dự án bị các cơ quan quản lý có thẩm quyền đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm các nguyên tắc quản lý.
- Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi đối với đề tài, dự án theo hợp đồng.
- Nộp hồ sơ đánh giá không đúng thời gian đã quy định tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 Quy định này;
b) Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của đề tài, dự án (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) hoặc phát hiện hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực kết quả đánh giá mức “đạt” sẽ bị hủy bỏ và xử lý theo mức “không đạt” và không được làm chủ nhiệm các nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn 5 năm;
c) Trường hợp không thực hiện việc đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự án sẽ không được giao chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh cho đến khi hoàn thành các thủ tục này theo quy định.
2. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án sẽ không được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cấp tỉnh trong các trường hợp sau:
a) Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi đối với dự án theo hợp đồng;
b) Có từ 1 nhiệm vụ cấp tỉnh đã quá hạn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở từ 12 tháng trở lên. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Công chức, viên chức của tổ chức chủ trì đề tài, dự án và cơ quan quản lý khoa học và công nghệ vi phạm các quy định đánh giá sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
4. Thành viên hội đồng đánh giá vi phạm quy định đánh giá thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2005/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ và không được mời tham gia Hội đồng đánh giá trong thời hạn 03 năm kể từ khi có quyết định xử phạt.
5. Trường hợp phát hiện hội đồng vi phạm quy định đánh giá, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể yêu cầu Hội đồng sửa đổi, bổ sung, đánh giá lại hoặc thành lập Hội đồng mới để bảo đảm việc đánh giá được thực hiện khách quan, chính xác, đúng quy định.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài, dự án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có quyền khiếu nại về các quyết định hành chính, kết quả đánh giá của Hội đồng; cá nhân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức đánh giá đề tài, dự án.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án cấp tỉnh.
2. Đối với các đề tài, dự án có thời điểm kết thúc theo hợp đồng, trước ngày Quy định này có hiệu lực thì việc tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh thực hiện theo các trình tự, thủ tục quy định tại thời điểm kết thúc ghi trên hợp đồng.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../HĐ-SKHCN |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày …tháng… năm 200… |
NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(dùng cho đề tài, dự án khoa học và công
nghệ cấp tỉnh)
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Quyết định số……...ngày……..của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số……………../về việc phê duyệt…………………………………..;
Căn cứ công văn số 2977/UBNND-KT ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền thành lập các Hội đồng tuyển chọn chủ trì, xét duyệt, thuyết minh, nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và ký kết các hợp đồng nghiên cứu khoa học;
Trên cơ sở nhu cầu và năng lực của các bên,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao (bên A) là: SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH THUẬN
Do Ông/Bà: ....................................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận làm đại diện
Địa chỉ:................................................................. ; Tel:.............................. Fax:.............
Số tài khoản:............................................ tại...................................................................
2. Bên nhận (bên B) là:
a) Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:...................................................................................
Do Ông/Bà:.....................................................................................................................
Chức vụ:...................................................................................................... làm đại diện.
Địa chỉ:............................................................... ; Tel:.............................. Fax:...............
Số tài khoản: ........................................... tại...................................................................
b) Chủ nhiệm đề tài:
Ông/Bà: .........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................... ; Tel:.............................. Fax:...............
Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện đề tài
1. Bên A giao cho bên B thực hiện Đề tài “…” theo các nội dung trong thuyết minh đề tài đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thuyết minh đề tài … và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo là bộ phận của hợp đồng.
- Thời gian thực hiện đề tài là…tháng, từ tháng…năm 20…đến tháng… năm 20…
- Kinh phí thực hiện đề tài là:…đồng (bằng chữ:…).
2. Bên B nhận thực hiện đề tài trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
a) Duyệt thuyết minh đề tài và kiểm tra tình hình bên B thực hiện đề tài theo các nội dung trong các Phụ lục 3, 4 kèm theo Hợp đồng này;
b) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài của bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong thuyết minh đề tài, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo hợp đồng; thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành;
c) Cấp cho bên B số kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ từng năm được thể hiện trong các Phụ lục 3, 4 của hợp đồng;
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện đề tài của bên B, bên A xem xét và xác nhận khối lượng công việc đạt được phù hợp với kinh phí đã sử dụng và theo tiến độ thực hiện nêu trong thuyết minh đề tài và các Phụ lục 3, 4 của hợp đồng. Bên A có quyền kiến nghị thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí (nếu bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ);
e) Tham gia ý kiến với bên B về kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của đề tài bằng kinh phí do bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
f) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong hợp đồng;
g) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên B vi phạm một trong các điều kiện:
- Không đảm bảo các điều kiện cần thiết trong thuyết minh đề tài để thực hiện hợp đồng, dẫn đến đề tài không có khả năng hoàn thành.
- Không đủ khả năng thực hiện hợp đồng.
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu trong thuyết minh đề tài dẫn đến kết quả của đề tài có thể không đáp ứng được mục tiêu đã được phê duyệt theo thuyết minh đề tài
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích;
h) Phối hợp cùng bên B quản lý tài sản được mua sắm bằng kinh phí do bên A cấp hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài;
i) Theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thực hiện việc ủy quyền cho bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả của đề tài (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
a) Kiến nghị, đề xuất, điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong hợp đồng khi cần thiết;
b) Lập dự toán kinh phí và tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của đề tài đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu trong thuyết minh đề tài, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo hợp đồng;
c) Xây dựng kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của đề tài bằng kinh phí do bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện mua sắm trang bị, thiết bị theo quy định;
d) Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề tài theo quy định;
e) Chủ động sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả;
f) Báo cáo tiến độ thực hiện vào cuối mỗi đợt cấp vốn (theo mẫu do bên A quy định) và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện đề tài, báo cáo quyết toán hoặc tình hình sử dụng số kinh phí đã nhận trước khi nhận kinh phí của đợt tiếp theo;
g) Thực hiện việc đánh giá cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc đề tài. Sau khi đánh giá cấp cơ sở, bên B có trách nhiệm chuyển cho bên A các tài liệu, mẫu sản phẩm nêu trong thuyết minh đề tài và các Phụ lục 1, 2 kèm theo trong hợp đồng, báo cáo quyết toán tài chính của đề tài và toàn bộ hồ sơ đã được hoàn chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở để bên A tiến hành tổ chức thực hiện việc đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
h) Có trách nhiệm cùng bên A tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định;
i) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng kinh phí do bên A cấp hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài, cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
k) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
l) Thực hiện việc chuyển giao kết quả nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân do bên A chỉ định để tổ chức ứng dụng vào thực tiễn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Ninh Thuận;
m) Thực hiện đăng ký kết quả của đề tài theo quy định;
n) Phân định trách nhiệm của tổ chức chủ trì thực hiện đề tài và Chủ nhiệm đề tài:
- Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài chịu trách nhiệm thực hiện các điểm c, i của khoản 2 Điều 2.
- Chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm thực hiện các điểm b, e, k của khoản 2 Điều 2.
- Chủ nhiệm đề tài cùng tổ chức chủ trì thực hiện đề tài chịu trách nhiệm thực hiện các điểm a, d, f, g, h, m, l của khoản 2 Điều 2.
Điều 3. Xử lý tài chính khi chấm dứt hợp đồng
Khi chấm dứt hợp đồng, việc xử lý tài chính được thực hiện như sau:
1. Đối với đề tài đã kết thúc:
a) Khi đề tài đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu đạt yêu cầu thì bên A hoàn tất quyết toán kinh phí cho bên B theo quy định hiện hành;
b) Khi đề tài đã kết thúc, nhưng nghiệm thu không đạt yêu cầu thì bên A xem xét quyết toán kinh phí cho bên B trên cơ sở kết luận về trách nhiệm và xác định những nội dung công việc bên B đã thực hiện của Hội đồng đánh giá nghiệm thu hoặc theo đánh giá của tổ chức tư vấn/chuyên gia độc lập do bên A yêu cầu.
2. Đối với đề tài không hoàn thành:
a) Trường hợp đề tài không hoàn thành do một trong các đại diện của bên B không còn mà hai bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của bên B có trách nhiệm hoàn lại cho bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai bên cùng xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành về quản lý tài chính;
b) Trường hợp đề tài không hoàn thành do lỗi của bên B thì bên B phải bồi thường 100% kinh phí bên A đã cấp để thực hiện đề tài;
c) Trường hợp đề tài không hoàn thành không do lỗi của bên B (do các điều kiện khách quan, thiên tai, địch hoạ, …) thì bên B không phải bồi thường số kinh phí đã sử dụng để thực hiện đề tài, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí đã được cấp theo quy định của pháp luật;
d) Trường hợp có căn cứ để khẳng định không còn nhu cầu thực hiện đề tài:
- Nếu hai bên thống nhất chấm dứt hợp đồng thì cùng nhau xác định khối lượng công việc bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí bên B đã sử dụng để thực hiện đề tài.
- Nếu hai bên thoả thuận ký hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho hợp đồng mới và tiếp tục thực hiện với hợp đồng mới.
Điều 4. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất 15 ngày (mười lăm ngày) trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng, để cùng xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của đề tài.
2. Trong trường hợp do sự kiện bất khả kháng khiến một trong hai bên không thể thực hiện tiếp hoặc thực hiện không đúng nội dung hợp đồng, hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì có thể một trong hai bên có quyền khởi kiện tại toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 5. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày...........Hợp đồng gồm….…trang được lập thành 8 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 4 bản.
Bên
A (bên giao) |
Chủ
nhiệm đề tài |
Bên
B (bên nhận) |
CÁC PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG KÈM THEO
Số:................ /HĐ-SKHCN
Danh mục sản phẩm khoa học và công nghệ dạng kết quả III, IV
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ghi chú: Dạng kết quả III: - Sơ đồ, bản đồ; - Số liệu, cơ sở dữ liệu; - Báo cáo phân tích; - Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình, …); - Đề án, quy hoạch; - Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi; - Các loại khác. |
Dạng kết quả IV: - Bài báo; - Sách chuyên khảo; - Kết quả tham gia đào tạo sau đại học; - Sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ; - Các loại khác. |
Danh mục sản phẩm khoa học và công nghệ dạng kết quả I, II
STT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:Dạng kết quả I:- Mẫu (model, maket);- Sản phẩm (có thể trở thành hàng hoá để thương mại hoá);- Vật liệu;- Thiết bị, máy móc;- Dây chuyền, công nghệ;- Giống cây trồng;- Giống vật nuôi;- Các loại khác. |
Dạng kết quả II:- Nguyên lý ứng dụng;- Phương pháp;- Tiêu chuẩn;- Quy phạm;- Phần mềm máy tính;- Bản vẽ thiết kế;- Quy trình công nghệ;- Các loại khác. |
||||
Nội dung và kết quả đề tài (dự án)
STT |
Các nội dung, công việc cụ thể |
Sản phẩm phải đạt |
Tiến độ hoàn thành |
|||
Năm 20.. |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
|||
1 |
Nội dung A |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: nội dung công việc, sản phẩm phải đạt cần bám sát bảng tiến độ công việc của thuyết minh đề tài (dự án) phân theo các sản phẩm trung gian để xác nhận khối lượng công việc và quyết toán kinh phí hằng năm.
Dự toán kinh phí theo nội dung và kết quả
STT |
Các nội dung chi |
Mục chi |
Ngân sách Nhà nước |
Nguồn khác |
|||
Tổng số |
Năm 200.. |
Năm 200.. |
Năm 200.. |
|
|||
1 |
Nội dung A |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung B |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nội dung C |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài, dự án (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi đề tài, dự án đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh được dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu trong đề cương thuyết minh đề tài, dự án, cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem hình 3.2)
Trang phụ bìa (xem hình 3.3)
Báo cáo thống kê (xem mẫu)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1-
1.1……
1.2…….
Chương 2 -…….
Chương ... KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
2.1. Mở đầu:
Giới thiệu vắn tắt về sự hình thành đề tài, dự án.
Nêu mục tiêu, đối tượng, tính cấp thiết, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài; trình độ công nghệ mà dự án cần hoàn thiện so với trong nước và quốc tế; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài, dự án cần giải quyết.
Ghi rõ xuất xứ của dự án từ một trong các nguồn sau:
- Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo biên bản đánh giá nghiệm thu/quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền).
- Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp).
- Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan).
Nêu mục tiêu hoàn thiện công nghệ, quy mô và trình độ của công nghệ cần đạt được, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của dự án;
2.2. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện:
Phần nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện có thể chia thành nhiều chương tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài, dự án cụ thể.
a) Đối với đề tài:
Với mỗi nội dung nghiên cứu chính, cần trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để thực hiện các nội dung cơ bản của đề tài.
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng của đề tài (thể hiện được độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý, ...). Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đã sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo trong quá trình giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.
Quá trình phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước. Tên các tổ chức phối hợp chính và nội dung công việc tham gia trong quá trình thực hiện đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng, ... (nếu có).
Quá trình hợp tác quốc tế (nếu có): tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác; hình thức thực hiện; kết quả hợp tác, tác động của việc hợp tác đối với kết quả của đề tài.
Tùy theo tính chất của từng loại hình đề tài có thể bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung cụ thể như:
Đối với nghiên cứu lý thuyết:
- Nêu rõ các nội dung nghiên cứu lý thuyết và kết quả đạt được.
- Các phương pháp nghiên cứu đã tiến hành.
- Các phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng.
Đối với công việc thí nghiệm, thực nghiệm (hoặc điều tra, khảo sát):
- Nêu luận cứ cần thiết của thí nghiệm đã tiến hành.
- Các nguyên lý hoạt động của đối tượng đã nghiên cứu.
- Các đặc điểm của đối tượng cần nghiên cứu, phát triển.
- Những tiêu chuẩn thử nghiệm và đánh giá; liệt kê những thiết bị thí nghiệm/thử nghiệm đã sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
- Số mẫu hoặc số lần thí nghiệm cần thiết để thu được những kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao.
- Các số liệu thí nghiệm thu được và kết quả kiểm tra, đo đạc, thử nghiệm.
- Đánh giá sai số đo và tính đại diện của số liệu.
- Nhận xét và đánh giá những số liệu hoặc kết quả thí nghiệm/thử nghiệm thu được và rút ra kết luận của từng phần nghiên cứu.
b) Đối với dự án:
Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển khai dự án
Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm).
Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.
Tóm tắt quá trình tổ chức sản xuất thử nghiệm như:
- Năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; hoạt động liên doanh, phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm.
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về vị trí địa lý, địa hình, cơ sở hạ tầng, ... của địa bàn triển khai dự án); bố trí nhà xưởng phù hợp hay chưa, ...
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã được sử dụng bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; tình hình cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án, ...).
- Nguyên vật liệu (tình hình cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài; các dự báo về nguồn nguyên vật liệu chủ yếu, ...).
- Số cán bộ khoa học công nghệ và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; tình hình tổ chức nhân lực; tình hình đào tạo phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân).
- Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục);
2.3. Các kết quả đạt được:
Mô tả ngắn gọn các kết quả khoa học công nghệ đã đạt được; đánh giá về số lượng và chất lượng so với hợp đồng khoa học công nghệ và thuyết minh đã đăng ký; nhận định các kết quả đạt được.
Phần nhận định các kết quả phải căn cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.
a) Nêu các sản phẩm khoa học và công nghệ chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt; so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng của các sản phẩm của đề tài).
- Các sản phẩm “dạng I”: mẫu (model, maket); sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các loại khác.
- Các sản phẩm “dạng II”: nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình, ...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.
- Các sản phẩm “dạng III”: bài báo; sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác. Tình hình công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn.
- Kết quả tham gia đào tạo trên đại học.
- Sản phẩm đã hoặc đang đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường, ...).
- Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hoá kết quả nghiên cứu.
b) Nêu các sản phẩm khoa học và công nghệ chính của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt; phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài.
- Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại mục 17 và Phụ lục 9 của thuyết minh dự án và hợp đồng.
- Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
- Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; các ấn phẩm; kết quả đào tạo cán bộ.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hoá sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm, …).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án, …).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường, ...)
Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc. Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất - kinh doanh; hình thức khác (nêu rõ).
2.4. Kết luận: trình bày những kết quả mới của đề tài, dự án một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
2.5. Kiến nghị: đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn thiện trên cơ sở hình thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo …); kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào sản xuất ở quy mô công nghiệp, thương mại hoá sản phẩm, …
2.6. Danh mục tài liệu tham khảo: chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo.
2.7. Phụ lục
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xoá, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được trình bày trang trọng, đóng bìa cứng, in chữ đủ dấu tiếng Việt (xem hình 3.2), trang phụ bìa (xem hình 3.3), báo cáo thống kê (xem mẫu).
3.1. Soạn thảo văn bản: báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210mm x 297mm); áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,54 lines; lề trên 3cm; lề dưới 3cm; lề trái 3,5cm; lề phải 2cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này;
3.2. Tiểu mục: các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 Chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo;
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình:
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh hoạ ở Hình 1 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của báo cáo phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng.
Hình 3.1 Cách gấp trang giấy rộng hơn 210mm
Trong mọi trường hợp, bốn lề bao quanh phần văn bản và bảng biểu vẫn như quy định tại mục 3.1 Hướng dẫn này.
Đối với những trang giấy có chiều đứng hơn 297mm (bản đồ, bản vẽ, …) thì có thể để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau báo cáo.
Trong báo cáo, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản báo cáo. Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ “… được nêu trong Bảng 4 …” hoặc “(xem hình 3 …)” mà không được viết “… được nêu trong bảng dưới đây” hoặc “… trong đồ thị của X và Y sau”.
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê và để ở phần đầu của báo cáo. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì những số này cũng được để trong ngoặc hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương trình, ví dụ (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3);
3.4. Viết tắt: không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức, … thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự abc) ở phần đầu báo cáo;
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn:
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tích chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của báo cáo. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng, …) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì báo cáo được coi là không trung thực và bị trừ điểm.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, không làm báo cáo nặng nề với những tham khảo, trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những thông tin có giá trị và giúp người đọc theo được mạch viết của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này; đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2cm, trường hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không phải sử dụng dấu ngoặc kép;
3.6. Phụ lục của báo cáo: phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh hoạ hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh … Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi đáp thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo;
3.7. Báo cáo tóm tắt:
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài/dự án. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4. Hình thức trình bày như quy định tại mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của đề tài/dự án).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy).
c) Danh mục các kết quả, sản phẩm khoa học công nghệ đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính.
d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
đ) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính).
f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH THUẬN
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN (TÊN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN)
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án: Viện nghiên cứu A Chủ nhiệm đề tài/dự án: TS. Trần Thị X
Ninh Thuận - 20… |
Hình 3.2: Mẫu bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/dự án
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH THUẬN
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN (TÊN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN)
|
|
Chủ nhiệm đề tài/dự
án: |
Cơ quan chủ trì đề
tài/dự án: |
|
Sở Khoa học và Công
nghệ |
|
|
Ninh Thuận - 20… |
Hình 3.3: Mẫu trang phụ bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/dự án
Mẫu báo cáo thống kê (trang 3 báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/dự án)
TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
............ , ngày......... tháng.......... năm 20 |
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án:
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................... Nam/Nữ:...........................
Học hàm, học vị:.............................................................................................................
Chức danh khoa học:............................................................. Chức vụ:...........................
Điện thoại: ……………Tổ chức:…………Nhà riêng:…………….Mobile:………………………..
Fax:......................................................... E-mail:............................................................
Tên tổ chức đang công tác:.............................................................................................
Địa chỉ tổ chức:...............................................................................................................
Địa chỉ nhà riêng:.............................................................................................................
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài:................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:............................................................
E-mail:............................................................................................................................
Website:.........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:..........................................................................................
Số tài khoản:...................................................................................................................
Ngân hàng:.....................................................................................................................
Tên cơ quan chủ quản đề tài:...........................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo hợp đồng đã ký kết: từ tháng........................ /năm........ đến tháng...... /năm...........
- Thực tế thực hiện: từ tháng.................................... /năm đến tháng.......... /năm...............
- Được gia hạn (nếu có):
+ Lần 1 từ tháng........................ năm.............. đến tháng............. năm........
+ Lần 2.....................
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện:.......................................................... tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH:........................................................... tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác:...................................................... tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có):..................................................
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
STT |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
Ghi chú |
||
Thời gian |
Kinh phí |
Thời gian |
Kinh phí |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung các khoản chi |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
||||
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
||
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
Đối với dự án:
STT |
Nội dung các khoản chi |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
||||
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
Tổng |
SNKH |
Nguồn khác |
||
1 |
Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo |
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án: (liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện ... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
STT |
Số, thời gian ban hành văn bản |
Tên văn bản |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
STT |
Tên tổ chức đăng ký theo thuyết minh |
Tên tổ chức đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chủ yếu |
Sản phẩm chủ yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án: (người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
STT |
Tên cá nhân đăng ký theo thuyết minh |
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chính |
Sản phẩm chủ yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
6. Tình hình hợp tác trong nước và quốc tế (nếu có):
STT |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
STT |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu: (nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: hội thảo khoa học, điều tra khảo sát)
STT |
Các nội dung, công
việc chủ yếu |
Thời gian |
Người, cơ quan thực hiện |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm khoa học và công nghệ đã tạo ra:
a) Sản phẩm dạng I:
STT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm dạng II:
STT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm dạng III:
STT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Số lượng, nơi công
bố |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
STT |
Cấp đào tạo, chuyên ngành đào tạo |
Số lượng |
Ghi chú |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
Thạc sĩ |
|
|
|
2 |
Tiến sĩ |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
STT |
Tên sản phẩm đăng ký |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
STT |
Tên kết quả đã được ứng dụng |
Thời gian |
Địa điểm |
Kết quả sơ bộ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
STT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Báo cáo định kỳ |
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
… |
|
|
II |
Kiểm tra định kỳ |
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
…. |
|
|
III |
Nghiệm thu cơ sở |
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
Chủ
nhiệm đề tài |
|
Thủ
trưởng tổ chức chủ trì |
NHẬN
XÉT VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày… tháng... năm 20….. |
NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHCN/DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án:
2. Tên chủ nhiệm:
3. Tên tổ chức chủ trì:
4. Tổng kinh phí thực hiện:
- Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: Tr. đ.
- Tỷ lệ và kinh phí thu hồi (đối với dự án SXTN):.................................. % bằng Tr. đ.
5. Thời gian thực hiện:
- Bắt đầu (theo hợp đồng):
- Kết thúc (theo hợp đồng):
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
6. Tài liệu kèm theo (nếu có): (văn bản gia hạn, kết luận của thanh tra, kiểm tra, ...)
II. Nhận xét về tổ chức thực hiện:
1. Nhận xét về tiến độ thực hiện:
- Thực hiện đúng hạn (nộp hồ sơ đánh giá không đúng thời gian quy định nêu tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 của Quy định này).
- Không thực hiện đúng hạn (nêu rõ lý do...).
2. Nhận xét về tình hình sử dụng và huy động nguồn kinh phí thực hiện.
- Nhận xét về tình hình sử dụng kinh phí (sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định - căn cứ theo báo cáo đề nghị quyết toán).
- Nhận xét về tình hình huy động kinh phí theo cam kết.
3. Nhận xét, kết luận chung: (nêu rõ ý kiến đánh giá về tổ chức thực hiện của đề tài, dự án có đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu ...).
|
Thủ
trưởng tổ chức chủ trì |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI DÙNG CHO ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày… tháng... năm 20….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài:
4. Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
5. Kinh phí thực hiện:...............................................
II. Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
1. Danh sách các tổ chức phối hợp:
STT |
Các tổ chức đăng ký phối hợp |
Các tổ chức đã tham gia thực hiện |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Danh sách những người tham gia thực hiện chính
STT |
Những người đăng ký tham gia |
Những người đã tham gia thực hiện |
Cơ quan công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Sản phẩm |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III. Tiến độ và kết quả thực hiện
1. Thực hiện tiến độ của đề tài so với hợp đồng:
2. Kết quả thực hiện:
2.1. Tài liệu sưu tầm, tài liệu dịch (thống kê thành bảng riêng, kèm theo)
- Các tài liệu sưu tầm
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Các tài liệu dịch
STT |
Tên tài liệu |
Ngôn ngữ |
Số lượng (trang) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2.2. Hội thảo khoa học
STT |
Tên hội thảo |
Địa điểm |
Thời gian |
Số lượng đại biểu |
Số lượng báo cáo |
Kỷ yếu |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Điều tra, khảo sát trong tỉnh
STT |
Địa điểm |
Thời gian |
Số phiếu điều tra/ phỏng vấn/toạ đàm |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú* |
|
|
|
|
|
|
2.4. Khảo sát ngoài tỉnh
STT |
Tên nước |
Thời gian |
Thành phần tham gia |
Điểm khảo sát/ Cơ quan trao đổi |
Nội dung và kết quả |
Ghi chú* |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Hoạt động chuyên môn
- Đề tài nhánh (thống kê số lượng chuyên đề), báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp, báo cáo kiến nghị đã thực hiện
STT |
Tên đề tài nhánh, các báo cáo |
Thời gian hoàn thành |
Tên tổ chức, cá nhân thực hiện |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3. Kết quả đào tạo
STT |
Tên cá nhân đào tạo |
Kết quả (tiến sĩ/thạc sĩ) |
Nội dung đào tạo |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Các sản phẩm đã đăng báo, tạp chí, sách xuất bản
STT |
Tên bài báo |
Thời gian đăng |
Tên tạp chí, báo/ Nhà xuất bản |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Các sản phẩm dự kiến ứng dụng
STT |
Tên sản phẩm dự kiến ứng dụng |
Thời gian dự kiến ứng dụng |
Cơ quan dự kiến ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
6. Các sản phẩm đã được ứng dụng
STT |
Tên sản phẩm ứng dụng |
Thời gian ứng dụng |
Tên cơ quan ứng dụng |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
7. Nhận xét, đánh giá chung về kết quả thực hiện đề tài
IV. Thực hiện kinh phí (có báo cáo đề nghị quyết toán kèm theo)
1. Kinh phí của đề tài được duyệt:
2. Tình hình sử dụng kinh phí theo các nội dung công việc chính đã được duyệt theo hợp đồng khoa học.
STT |
Nội dung các khoản chi |
Kinh phí được duyệt |
Kinh phí đã sử dụng |
Kinh phí đã quyết toán |
Kinh phí chưa quyết toán |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác (trong đó: khảo sát nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
V. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài: (về tính trung thực của hồ sơ, tài liệu, sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu, sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc về quản lý tài chính và các quy định pháp luật khác)
VI. Kết luận và kiến nghị
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI |
* Các điều chỉnh về nội dung, hoạt động trong quá trình thực hiện đề tài đã được cơ quan quản lý đồng ý cho điều chỉnh.
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ |
…., ngày… tháng... năm 20….. |
PHIẾU NHẬN XÉT CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 20
Trả hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 20
Nội dung nhận xét:
1. Về phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
Nhận xét:
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng.
Nhận xét:
3. Mức chất lượng (mức độ ổn định và khả năng lặp lại của kết quả đạt được) và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng.
Nhận xét:
4. Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn, ... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc)
Nhận xét:
5. Dự kiến mức xếp loại (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt £
- Không đạt £
Trường hợp mức xếp loại “không đạt” những nội dung thực hiện không phù hợp với hợp đồng gồm:
6. Ý kiến của chuyên gia về những tồn tại và đề xuất hướng giải quyết:
|
Chuyên gia
đánh giá |
PHIẾU
NHẬN XÉT CẤP CƠ SỞ DÙNG CHO DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ |
…., ngày… tháng... năm 20….. |
PHIẾU NHẬN XÉT CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Tên dự án SXTN:
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 20
Trả hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 20
Nội dung nhận xét:
1. Tổ chức triển khai dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, …)
Nhận xét:
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại mục 17 và Phụ lục 9 của thuyết minh dự án và hợp đồng.
Nhận xét:
3. Mức độ hoàn thiện và ổn định công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất.
Nhận xét:
4. Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn ... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc)
Nhận xét:
5. Dự kiến mức xếp loại (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
- Đạt £
- Không đạt £
Trường hợp mức xếp loại “không đạt” những nội dung thực hiện không phù hợp với hợp đồng gồm:
6. Ý kiến của chuyên gia về những tồn tại và đề xuất hướng giải quyết (bắt buộc):
|
Chuyên gia
đánh giá |
PHIẾU
NHẬN XÉT CẤP CƠ SỞ DÙNG CHO ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHIẾU NHẬN XÉT CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHXH VÀ NV CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 20
Trả hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 20
Nội dung nhận xét:
1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu.
3. Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có, ...).
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội).
5. Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
|
…., ngày… tháng… năm 200… |
XÁC
NHẬN HOÀN THIỆN HỒ SƠ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày… tháng… năm 200… |
XÁC NHẬN VỀ VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài/dự án:
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
4. Chủ tịch Hội đồng đánh giá (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá: Bắt đầu: ngày........ /.......... /20......
Kết thúc: ngày........ /.......... /20......
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của Hội đồng cấp cơ sở:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do)
III. Kiến nghị của Chủ nhiệm đề tài/dự án (nếu có):
|
CHỦ
NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN |
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
XÁC NHẬN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN |
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ DÙNG CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ,
DỰ ÁN ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ |
…., ngày… tháng... năm 20….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia đánh giá:
(họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát...
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng.
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
3. Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
4. Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn, ... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc)
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
5. Đánh giá, xếp loại chung về kết quả đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
£ Đạt
£ Không đạt
6. Ý kiến khác (nếu có):
|
Chuyên
gia đánh giá |
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ DÙNG CHO DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ |
…., ngày… tháng... năm 20….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Tên dự án SXTN:
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia đánh giá:
(họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Tổ chức triển khai dự án
(cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, …)
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng.
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
3. Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng (thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất, …)
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
4. Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc)
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu £
- Không đạt yêu cầu £
5. Đánh giá, xếp loại chung về kết quả dự án (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
£ Đạt
£ Không đạt
6. Ý kiến khác (nếu có):
|
Chuyên
gia đánh giá |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ DÙNG CHO ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ |
…., ngày… tháng... năm 20….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI XH&NV CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia đánh giá:
(họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác). Đạt Không đạt |
£ £ |
2 |
Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu. Đạt Không đạt |
£ |
3 |
Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có, ...). Đạt Không đạt |
£ £ |
4 |
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội). Đạt Không đạt |
£ £ |
5 |
Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài). Đạt Không đạt |
£ £ |
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
Kết luận:
(Đề tài được kết luận là “đạt” khi có tất cả nội dung đánh giá đều ở mức đạt)
Đạt £
Không đạt £
|
.....,
ngày... tháng... năm 200....... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ |
…., ngày… tháng... năm 20….. |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TỈNH
1. Tên đề tài/dự án:
2. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu phát ra:............................................
- Số phiếu thu về:.............................................
- Số phiếu hợp lệ:.............................................
- Số phiếu đánh giá ở mức đạt, không đạt/tổng số phiếu hợp lệ:
· Đạt: ............ /...........
· Không đạt: ............ /...........
3. Kết luận (đề tài/dự án được đánh giá ở mức “đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu đánh giá “đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt £
Không đạt £
CÁC THÀNH VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU |
TRƯỞNG BAN KIỂM
PHIẾU |
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ |
…., ngày… tháng... năm 20….. |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài:
2. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá số:…../QĐ ngày…./…/20… của…………………..
3. Địa điểm họp Hội đồng:
Thời gian họp Hội đồng: từ….., ngày…./…./20…. đến….., ngày.......... /............. /20........
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:................................. /...........
Vắng mặt:............................... người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đánh giá cơ sở nghe chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu và nghe các ủy viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá cơ sở kết quả đề tài.
2. Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết quả đã đạt được của đề tài, dự án, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá kết quả đề tài, dự án theo các nội dung cụ thể tại Điều 11, Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
3. Bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban:...................................................................
- Hai ủy viên:.....................................................................
........................................................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
4. Kết quả bỏ phiếu đánh giá (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
£ Đạt
£ Không đạt
5. Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “không đạt”, những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp so với hợp đồng:
6. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
7. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài: (đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
a) Trường hợp đề tài được xếp loại “đạt”:
£ Đủ điều kiện đánh giá kết quả đề tài ở cấp tỉnh
£ Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến nghị khác (nếu có):
b) Trường hợp đề tài xếp loại “không đạt”:
£ Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện
£ Đề nghị không gia hạn thời gian thực hiện
Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
PHỤ LỤC BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
CHI TIẾT Ý KIẾN CỦA
TỪNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ
(ghi thành bản riêng, kèm theo biên bản chính)
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH
THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày… tháng… năm…… |
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về hồ sơ đánh giá cấp tỉnh:
Tên đề tài/dự án:
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ:
- Thời gian gửi trên dấu bưu điện: Ngày…. tháng…. năm 20…….
- Thời gian nhận từ bưu điện, văn thư: Ngày…. tháng…. năm 20…….
- Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi: Ngày…. tháng…. năm 20…….
3. Họ, tên người gửi trực tiếp (nếu có):....................................................
4. Họ, tên người nhận:............................................................... chức vụ:......................
5. Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài/dự án đã nhận gồm có (bảng thống kê):
STT |
Tên tài liệu theo quy định |
Số bộ quy định |
Số bộ thực tế |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Các tài liệu khác (nếu có):
Nhận xét sơ bộ của người nhận hồ sơ (về tình trạng, hình thức, …):
Người gửi (nếu có) |
Người nhận |
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHCN CẤP TỈNH DÙNG
CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH
NINH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
PHIẾU NHẬN XÉT
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHCN CẤP TỈNH
Ủy viên phản biện: £
Ủy viên: £
1. Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Chuyên gia nhận xét:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận hồ sơ đánh giá: ngày ... tháng ... năm 20…
3. Nhận xét:
STT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm dự kiến của chuyên gia |
1 |
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế. (đạt điểm tối đa khi đảm bảo độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý, ...) Nhận xét: |
15 |
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm (dạng I, II) đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng. (đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo hợp đồng) Nhận xét: |
20 |
|
3 |
Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính (dạng I, II) so với mức chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học cần đạt đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng (đạt điểm tối đa khi chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo hợp đồng) Nhận xét: |
25 |
|
4 |
Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn, ...) (đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lôgíc) Nhận xét: |
10 |
|
5 |
Kết quả tham gia đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cho địa phương; công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín: - Kết quả tham gia đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cho địa phương - Có bài báo về kết quả nghiên cứu ở các tạp chí có uy tín Nhận xét: |
5
2 |
|
6 |
Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của sản phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ Nhận xét: |
10 |
|
7 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống) - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường, ...) - Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hoá kết quả nghiên cứu. Nhận xét: |
15 5
5
|
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài: (trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp với hợp đồng)
5. Đóng góp ý kiến của chuyên gia về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT |
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN
CẤP TỈNH DÙNG CHO DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND
TỈNH NINH THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
PHIẾU NHẬN XÉT
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
Ủy viên phản biện: £
Ủy viên: £
1. Tên dự án SXTN:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Chuyên gia nhận xét:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận hồ sơ đánh giá: ngày ... tháng ... năm 20…
3. Nhận xét:
STT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm dự kiến của chuyên gia |
1 |
Tổ chức triển khai dự án. (đạt điểm tối đa khi tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, …) Nhận xét: |
15 |
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm trong thuyết minh dự án và hợp đồng. (đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo hợp đồng) Nhận xét: |
25 |
|
3 |
Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất, … (đạt điểm tối đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo hợp đồng) Nhận xét: |
30 |
|
4 |
Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn, ...) (đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lôgíc) Nhận xét: |
10 |
|
5 |
Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. Nhận xét: |
5 |
|
6 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hoá sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm, …). - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án, …). - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường, ...). Nhận xét: |
15 5
5
5 |
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Nhận xét đánh giá chung về kết quả thực hiện của dự án so với hợp đồng:
(Trong trường hợp dự kiến kết quả không đạt về nội dung khoa học công nghệ cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp với hợp đồng)
5. Đóng góp của thành viên hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT |
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHXH&NV CẤP TỈNH DÙNG CHO ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHIẾU NHẬN XÉT
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHXH&NV CẤP TỈNH
Ủy viên phản biện: £
Ủy viên: £
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
- Chủ nhiệm đề tài:
- Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Chuyên gia nhận xét:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận hồ sơ đánh giá: ngày ... tháng ... năm 20…
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT:
1. Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu theo hợp đồng khoa học, thuyết minh đề tài và Phụ lục của hợp đồng:
2. Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu;
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài;
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài.
3. Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài:
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu: phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài; có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có;
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
4. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của đất nước.
5. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài:
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành;
- Quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học;
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn.
6. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài: (trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp, không đạt so với hợp đồng)
7. Đóng góp về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
|
NGƯỜI
NHẬN XÉT |
BÁO CÁO HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
(TÊN TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài/dự án:
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Cơ quan chủ trì đề tài/dự án:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá nghiệm thu (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá nghiệm thu: ngày ... /.../20…
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
III. Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài/dự án (nếu có):
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
CHỦ
NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN |
XÁC NHẬN
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHCN CẤP TỈNH
DÙNG
CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH
THUẬN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHCN CẤP TỈNH
1. Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Chuyên gia nhận hồ sơ đánh giá: ngày ... tháng ... năm 20…
3. Đánh giá:
STT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm chấm của chuyên gia |
1 |
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế. (Đạt điểm tối đa khi đảm bảo độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý, ...) |
15 |
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm (dạng I, II) đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng. (Đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo hợp đồng) |
20 |
|
3 |
Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính (dạng I, II) so với mức chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học cần đạt đăng ký trong thuyết minh và hợp đồng (Đạt điểm tối đa khi chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo hợp đồng) |
25 |
|
4 |
Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn, ...) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lôgíc) |
10 |
|
5 |
Kết quả tham gia đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cho địa phương; công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín: - Kết quả tham gia đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cho địa phương. - Có bài báo về kết quả nghiên cứu ở các tạp chí có uy tín. |
5
2 |
|
6 |
Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của sản phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ |
10 |
|
7 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường: - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống) - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường, ...) - Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hoá kết quả nghiên cứu |
15 5
5
5 |
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Xếp loại đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
· Xuất sắc: Đề tài đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 18 phải đạt 60 điểm và có sản phẩm vượt mức chất lượng, yêu cầu khoa học so với hợp đồng và có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ và kinh tế - xã hội. |
£ |
· Khá: Đề tài đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên và các đề tài đạt tổng số điểm từ 90 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều 18 dưới 60 điểm. |
£ |
· Trung bình: Đề tài đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm và các đề tài đạt tổng số điểm từ 75 điểm trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1 Điều 18 dưới 50 điểm. |
£ |
· Không đạt: Đề tài có tổng số điểm đánh giá đạt dưới 60 điểm. |
£ |
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
DÙNG
CHO DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH
THUẬN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
1. Tên dự án SXTN:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Chuyên gia nhận hồ sơ đánh giá: ngày ... tháng ... năm 20…
3. Đánh giá:
STT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
1 |
Tổ chức triển khai dự án. (Đạt điểm tối đa khi tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, …) |
15 |
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm trong thuyết minh dự án và hợp đồng. |
25 |
|
3 |
Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất, … (Đạt điểm tối đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo hợp đồng) |
30 |
|
4 |
Chất lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn, ...) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lôgíc) |
10 |
|
5 |
Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. |
5 |
|
6 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hoá sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm, …). - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án, …). - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường, ...) |
15 5
5
5 |
|
|
Cộng |
100 |
|
4. Xếp loại dự án (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
· Xuất sắc: Dự án đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b,c khoản 1, Điều 19 phải đạt 70 điểm. |
£ |
· Khá: Dự án đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b,c khoản 1, Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên và các dự án đạt tổng số điểm từ 90 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 19 dưới 70 điểm. |
£ |
· Trung bình: Dự án đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm và các dự án đạt tổng số điểm từ 75 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 19 dưới 60 điểm. |
£ |
· Không đạt: Dự án có tổng số điểm đánh giá đạt dưới 65 điểm. |
£ |
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHXH&NV CẤP TỈNH
DÙNG CHO ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHXH&NV CẤP TỈNH
1. Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Chuyên gia nhận hồ sơ đánh giá: ngày ... tháng ... năm 20…
3. Đánh giá:
STT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1 |
Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài (theo đăng ký tại hợp đồng khoa học, thuyết minh đề tài và Phụ lục của hợp đồng) |
25 |
|
2 |
Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
10 |
|
2.1 |
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu. |
3 |
|
2.2 |
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài. |
3 |
|
2.3 |
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài. |
4 |
|
3 |
Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài |
25 |
|
3.1 |
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu: + Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn. + Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài. + Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có. |
20 |
|
3.2 |
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học. |
5 |
|
4 |
Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài |
30 |
|
4.1 |
- Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài: + Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng. + Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của đất nước. |
10
10 |
|
4.2 |
- Kết quả nghiên cứu của đề tài được cơ quan, tổ chức có liên quan đăng ký tiếp nhận sử dụng hoặc có kế hoạch dự kiến sử dụng. |
10 |
|
5 |
Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài (có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín; quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học hoặc kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn). |
10 |
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
4. Xếp loại đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
· Xuất sắc: Đề tài đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 20 phải đạt 25 điểm. |
£ |
· Khá: Đề tài đạt tổng số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 20 phải đạt 25 điểm. |
£ |
· Trung bình: Đề tài đạt tổng số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm hoặc các đề tài đạt tổng số điểm từ 80 trở lên nhưng tổng số điểm các nội dung quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 20 dưới 25 điểm. |
£ |
· Không đạt: khi tổng số điểm dưới 70 điểm. |
£ |
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH
THUẬN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Quyết định thành lập Hội đồng
Số: /QĐ-BKHCN ngày của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
tại………………………………………………….…………ngày……tháng…….năm 20…………
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (đối với phiên họp đánh giá):
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
II. Nội dung làm việc của HHội đồng
1. Hội đồng đã nghe:
- Chủ nhiệm đề tài trình bày báo cáo tóm tắt về kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án;
- Các ủy viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá về kết quả đề tài, dự án.
2. Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm đề tài và các ủy viên phản biện để làm rõ thêm kết quả đề tài, dự án.
3. Hội đồng trao đổi, thảo luận trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan theo từng nội dung được nêu tại Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
4. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá:
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban:........................................................................
- Hai ủy viên:.........................................................................
...........................................................................................
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
5. Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá (theo các quy định cụ thể tương ứng tại các Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án khoa học và công nghệ, ban hành theo Quyết định số :
6. Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề tài ở mức sau:
7. Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp với hợp đồng của đề tài (chỉ sử dụng cho những trường hợp được đánh giá ở mức “không đạt”):
8. Hội đồng đề nghị:
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận kết quả đánh giá đề tài.
- Kiến nghị khác (nếu có):
(về việc sửa chữa hoàn thiện hồ sơ, khen thưởng, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống, ... )
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …... của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH
THUẬN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
I. Thông tin chung:
1. Tên đề tài/dự án:
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
4. Tổng kinh phí thực hiện: Tr. đ.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: Tr. đ.
Kinh phí và tỷ lệ thu hồi (đối với dự án SXTN): %................................................... Tr.đ.
5. Thời gian thực hiện theo hợp đồng KHCN:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
II. Đánh giá tổ chức thực hiện:
1. Tiến độ thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
|
- Thực hiện đúng hạn (Quy định nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 7 hoặc khoản 1 Điều 14 của Thông tư hướng dẫn) |
£ |
|
- Thực hiện không đúng hạn |
£ |
2. Đánh giá tình hình sử dụng và huy động nguồn kinh phí thực hiện (đánh dấuÖ vào ô tương ứng):
|
- Đạt yêu cầu Sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc quản lý theo quy định (căn cứ theo báo cáo đề nghị quyết toán) |
£ |
|
- Không đạt yêu cầu Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề tài, dự án (có kết luận bằng văn bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) |
£ |
3. Xếp loại tổ chức thực hiện (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
|
· Đạt (trường hợp khi đạt cả hai nội dung: tiến độ và sử dụng kinh phí). |
£ |
|
· Không đạt yêu cầu (nếu vi phạm, không đạt một trong hai nội dung: tiến độ và sử dụng kinh phí). |
£ |
4. Nhận xét, kết luận chung:
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số…… ngày……của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
UBND TỈNH NINH
THUẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày… tháng… năm 20…. |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KH&CN CẤP TỈNH
Tên đề tài:……………………………………………………………………..
Họ và tên |
Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng |
Điểm trung bình của các thành viên Hội đồng |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Điểm các nội dung … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm nội dung từ…đến… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
|
· Đạt: |
Mức Xuất sắc: Mức Khá: Mức Trung bình: |
* * * |
|
· Không đạt: |
|
* |
Các thành viên Ban
kiểm phiếu |
Trưởng Ban kiểm phiếu |