ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 15 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành Quy chế
phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT
ngày 04/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND
ngày 06/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được
tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Thông tin và Truyền thông trên
địa bàn tỉnh Bình Phước
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 05/01/2019 và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 155/TTr-VPUBND ngày
11/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, TTTH-CB, TTPVHCC;
- Lưu: VT, PKSTTHC, (Ch).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Mã
số
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
I. Lĩnh vực xuất bản, in và phát
hành
|
|
1
|
B-BTT-BPC-284208
|
Cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm
|
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ về Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
|
II. Lĩnh vực phát thanh
truyền hình và thông tin điện tử
|
|
1
|
B-BTT-BPC-264736
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
|
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ về Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
|
III. Lĩnh vực bưu chính
|
|
1
|
B-BTT-BPC-284212
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
|
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ về Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
|
2
|
B-BTT-BPC-284214
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết
hạn
|
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
của Chính phủ về Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành
1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm. Mã số hồ sơ: BTT-BPC-284208
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ quan, tổ chức có nhu cầu
cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng Internet hoặc
qua hệ thống bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ:
số 727, QL. 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó
chuyển đến lãnh đạo Sở để phân công phòng chuyên môn
nghiên cứu, giải quyết.
- Bước 3. Cán bộ
phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp
các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
- Bước 4. Cơ quan, tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua mạng Internet hoặc
nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng Internet hoặc qua đường bưu chính
công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm.
+ Bản sao có chứng thực một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in.
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt
bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ
sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể
như sau:
- Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm:
Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu
tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng
về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông
tin và Truyền thông cấp;
- Đối với tài liệu chứng minh về mặt
bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
- Đối với tài liệu chứng minh về
thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp
chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc
mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ
mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định.
+ Bản sao có chứng thực văn bằng do
cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động, in (Mẫu số
01 - Phụ lục II, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt
Nam.
- Người đứng đầu
cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật.
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để
thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm.
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng
lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012.
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản.
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ
sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
TÊN
CQ,TC CHỦ QUẢN……
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……..(nếu có)
|
….., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:…………………………………………………………….
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: …………………………………………………………………
2. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: …………………Fax:……………………… Email: …………………………..
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp
luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………Fax:…………………………….. Email: ……………………
- Địa chỉ xưởng
sản xuất: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………Fax:…………………………….. Email: ……………………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:……………………………
Chức danh: ………………….
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in: …………………………………………………..
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ……………………………………………………………..
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật
Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực phát thanh truyền hình
và thông tin điện tử
1. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Mã số hồ sơ: BTT-BPC-264736
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp có
nhu cầu cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng Internet hoặc qua
hệ thống bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số
727, QL 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó chuyển đến lãnh đạo Sở để phân công phòng
chuyên môn nghiên cứu, giải quyết.
- Bước 3. Cán bộ phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định,
trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
- Bước 4. Tổ chức, doanh nghiệp nhận
kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công, qua mạng Internet hoặc nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng Internet hoặc qua đường bưu chính
công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối
chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước
ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật
doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn
thể).
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt
động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên
trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của
người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội
dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự
kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang
chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm
bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định
tại các điểm b, c, d, và đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và
khoản 1, khoản 2, Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP;
thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
+ Văn bản chấp thuận của các tổ chức
cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức, doanh nghiệp, Sở Thông tin và
Truyền thông xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông
tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ
sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, truyền hình và
Thông tin điện tử xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
h) Phí, lệ phí: Không.
I) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 23 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ
các điều kiện sau đây:
- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành
lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh
doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo
quy định sau:
+ Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm
quản lý nội dung thông tin:
* Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách
nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn
thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
* Có bộ phận quản lý nội dung thông
tin.
+ Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ
thuật
Có ít
nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật
- Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp không
phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không
được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng
xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông
tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp
và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền
có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp,
ví dụ forum.vnn.vn, news.vnn là tên miền có dãy ký tự
khác nhau).
+ Tên miền phải tuân thủ quy định
về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với
tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền
hợp pháp.
- Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật
theo quy định sau:
+ Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội
dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ
tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
+ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông
tin vi phạm từ người sử dụng;
+ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn
truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an
toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng bảo đảm duy
trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường
hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống
máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc
thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông
tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các
điểm của Tiết này.
- Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
+ Có quy trình quản lý thông tin công
cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
+ Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm
bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
+ Có cơ chế phối
hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm
nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền
thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng; I
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ngày
19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….., ngày tháng
năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:
…………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …………………………………………………………….
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:……….
3. Mục đích thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp: ………………………………………
4. Nội dung thông tin cung cấp trên
trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:
5. Đối tượng phục vụ: ……………………………………………………………………………
6. Nguồn tin: ………………………………………………………………………………………
7. Phạm vi cung cấp thông tin: ………………………………………………………………….
a) Trên trang thông tin điện tử tại
tên miền: …………………………………………………...
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi
cung cấp cho các thiết bị di động: ………………
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: ……………………………………………………….
9. Địa điểm đặt
máy chủ tại Việt Nam: ………………………………………………………….
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý
nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Chức danh: ……………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại
liên lạc (cả cố định và di động): ………………………………………………..
11. Trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………Fax: ………………………………
Email: ……………………………………………………………………………………………….
12. Thời gian đề nghị cấp phép:
........năm …….tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định
về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan
chủ quản (nếu có);
……………………………………………
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ
tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
III. Lĩnh vực bưu chính
1. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính. Mã số hồ sơ: BTT-BPC-284212
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp có nhu cầu sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua mạng Internet hoặc qua hệ thống bưu
chính công ích đến bộ phận tiếp nhận của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung
tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm
vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy
phép mới.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó chuyển đến lãnh đạo Sở
để phân công phòng chuyên môn nghiên cứu, giải quyết.
- Bước 3. Cán bộ phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định,
trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
- Bước 4. Doanh nghiệp nhận kết quả tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước hoặc qua mạng Internet hoặc
nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng
Internet hoặc qua đường bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính.
+ Tài liệu liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sửa đổi, bổ sung.
h) Phí, lệ phí:
- Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng
dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng
- Trường hợp thay đổi các nội dung
khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.
(Theo quy định tại Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………, ngày …… tháng ……. năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
…………………………………. (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư,
ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư số:……………… do ……….. cấp ngày …………………………………. tại ……………………………………….
4. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………….
6. Website (nếu có)
…………………………… E-mail: …………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: …………………………………..…………………
Giới tính: ……………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch …………………………………. Sinh ngày: …………………………………………..
Số CMND/hộ chiếu
……………………………. Cấp ngày ……………….. tại ………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… E-mail: …………………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………………….………………………… Giới tính: ………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………. E-mail: …………………………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép
bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………..
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2. Cấp lại giấy phép bưu chính khi
hết hạn. Mã số hồ sơ: BTT-BPC-284214
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trước khi giấy phép bưu chính
hết hạn tối thiểu 30 ngày nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng
Internet hoặc qua hệ thống bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số
727, QL 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại
giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn (trước khi
giấy phép bưu chính hết hạn tối
thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp
lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện
các thủ tục như cấp giấy phép mới
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó chuyển đến lãnh đạo Sở để phân công phòng
chuyên môn nghiên cứu, giải quyết.
- Bước 3. Cán bộ phòng chuyên môn phụ
trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định,
trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
- Bước 4. Doanh nghiệp nhận kết quả tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước hoặc qua mạng Internet hoặc
nhận qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng Internet hoặc qua đường bưu chính
công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính;
+ Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất
do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
báo cáo;
+ Phương án kinh doanh trong giai đoạn
tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
+ Các tài liệu sau nếu có thay đổi so
với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
* Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
* Mẫu biểu
trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của
doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
* Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
* Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
* Quy định về mức giới hạn trách nhiệm
bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết
khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của
pháp luật về bưu chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bưu chính.
h) Phí, lệ phí: 10.750.000 đồng/ lần (Theo quy định tại Thông tư số 291/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục
V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của
Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày …. tháng ….. năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:
……………………………..… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận
thông báo).
Phần
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):……………………………………………………………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành
lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:…………………….. do …………………….. cấp ngày ……………… tại …………………
4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………..
5. Điện thoại: …………………………..….. Fax: ………………………………………………..
6. Website (nếu có)
…………………………. E-mail: …………………………………………..
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………….. Giới tính: …………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch …………………… Sinh ngày: …………………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu ……………… Cấp ngày ………………………… tại …………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………… E-mail: …………………………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………….. Giới tính: ………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………….. E-mail: ……………………………………………………….
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp
lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý
do như sau:
………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
………………………………………………………………………………………………………
2.
………………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………..
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức
danh, đóng dấu)
|