Quyết định 1017/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 1017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/04/2022 |
Ngày có hiệu lực | 19/04/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1017/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 300/TTr-SCT ngày 03/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới hoặc bị bãi bỏ trong các lĩnh vực Quản lý thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI HOẶC BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1017/QĐ-UBND ngày 19/04/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. Địa bàn khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
Có |
2 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
3 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
4 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
5 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Địa bàn khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Có |
|
6 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
7 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
8 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
9 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
10 |
Thủ tục cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Có |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ |
1 |
2.000674.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
- Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. |
2 |
2.000664.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
3 |
2.000666.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
4 |
2.000673.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
5 |
2.000672.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
6 |
2.000669.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
7 |
2.000648.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
8 |
2.000647.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
9 |
2.000645.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1017/QĐ-UBND ngày
19/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên thủ tục |
Trang |
01 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
02 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
03 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
04 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
05 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
06 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
07 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
08 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
09 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
10 |
Thủ tục cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ |
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1017/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 300/TTr-SCT ngày 03/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới hoặc bị bãi bỏ trong các lĩnh vực Quản lý thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI HOẶC BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1017/QĐ-UBND ngày 19/04/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. Địa bàn khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. - Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
Có |
2 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
3 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
4 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
5 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Địa bàn khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Có |
|
6 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
7 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
8 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
9 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Có |
|||
10 |
Thủ tục cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Có |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ |
1 |
2.000674.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
- Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. |
2 |
2.000664.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
3 |
2.000666.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
4 |
2.000673.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
5 |
2.000672.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
6 |
2.000669.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
7 |
2.000648.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
8 |
2.000647.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
9 |
2.000645.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1017/QĐ-UBND ngày
19/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên thủ tục |
Trang |
01 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
02 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
03 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu |
|
04 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
05 |
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
06 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
|
07 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
08 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
09 |
Thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
|
10 |
Thủ tục cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ |
|
1.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy chứng nhận.
1.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
1.3 Thành phần hồ sơ:
a. Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
b. Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới, nộp đề nghị cấp Giấy xác nhận trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
1.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5 Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
-Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
1.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
1.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
1.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
1.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
1.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
- Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
1.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu - Mẫu số 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................. số Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............... do....... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị / Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
2.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy xác nhận.
2.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
2.3 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
2.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
-Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
2.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
2.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
2.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
2.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 kèm theo Phụ lục tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
2.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
2.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
2.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu - Mẫu số 7 kèm theo Phụ lục Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................. số Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............... do....... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị / Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
3.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có yêu cầu thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy xác nhận.
3.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
3.3 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
3.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5 Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
-Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
3.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
3.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
3.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
3.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
3.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
3.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu - Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................. số Fax:……………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............... do....... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị / Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số……../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
4. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
4.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy xác nhận.
4.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
4.3 Thành phần hồ sơ:
a. Đối với trường hợp cấp mới
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
b. Đối với Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới tại Điểm a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; và nộp đề nghị cấp lại Giấy xác nhận trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
4.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.5 Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc cho thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
4.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
4.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
4.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
4.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
4.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc thuê với thời hạn từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
4.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:....................................................................... số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
5. Thủ tục Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
5.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm làm đại lý bán lẻ xăng dầu Mẫu số 10 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy xác nhận.
5.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
5.3 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có)
5.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.5 Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc cho thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
5.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
5.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
5.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
5.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
5.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
5.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
5.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - Mẫu số 9 kèm theo tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:....................................................................... số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:……………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
6. Thủ tục Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
6.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có yêu cầu thay đổi các nội dung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Mẫu số 10 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy xác nhận.
6.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
6.3 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
6.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.5 Thời hạn giải quyết: Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc cho thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
6.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
6.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
6.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
6.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
6.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
6.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
6.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày ….. tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:....................................................................... số Fax:……………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số .../2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:…………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2014/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
7. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
7.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy chứng nhận.
7.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
7.3 Thành phần hồ sơ:
a. Đối với trường hợp cấp mới
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được bổ sung, sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc cho thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b. Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và nộp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
7.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.5 Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
7.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
7.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
7.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
7.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 95/2021/NĐ-CP.
7.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
7.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
7.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
....., ngày .... tháng ..... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
Số điện thoại: ............................................ Số Fax: ......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: .....................................................................................
Địa chỉ ..........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Số Fax: ......................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
8.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu huỷ dưới hình thức khác và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy chứng nhận.
8.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
8.3 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
8.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
8.5 Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
8.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
8.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
8.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
8.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 95/2021/NĐ-CP.
8.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
8.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
....., ngày .... tháng ..... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................
Số điện thoại: ............................................ Số Fax: ......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: .....................................................................................
Địa chỉ ..........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Số Fax: ......................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
9. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
9.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có yêu cầu thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy chứng nhận.
9.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
9.3 Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
9.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
9.5 Thời hạn giải quyết: Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
9.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
9.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
9.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo tại Nghị định 95/2021/NĐ-CP.
9.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
9.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
9.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
....., ngày .... tháng ..... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên doanh nghiệp: .................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Số điện thoại: ......................................... Số Fax: ..................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế: ............................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ............................................................................
Địa chỉ ...................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Số Fax: ....................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
10. Thủ tục Cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
10.1 Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình.
+ Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: Trong giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại, Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Công Thương Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ cho thương nhân.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 4a kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy tiếp nhận.
10.2 Cách thức thực hiện:
+ Qua Bưu điện.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình
+ Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
10.3 Thành phần hồ sơ:
a.Trường hợp cấp mới:
- Thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo Mẫu số 3a tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy xác nhận làm thương nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng theo loại hình tương ứng theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về PCCC của nhân viên kinh doanh trực tiếp.
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
b. Trường hợp thương nhân thay đổi thông tin trên Giấy tiếp nhận thông báo bán lẻ xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ, thương nhân nộp hồ sơ chứng minh việc thay đổi thông tin hoặc trường hợp Giấy tiếp nhận bị thất lạc, hỏng, thương nhân nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và gửi về Sở Công Thương để cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
10.4 Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
10.5 Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
10.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
10.8 Phí, Lệ phí: Điều 4,Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định:
- Thành phố, Thị xã: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
- Địa bàn khác: 600.000 đồng đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
10.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
10.10 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ Mẫu số 3a tại Phụ lục kèm theo Nghị định 95/2021/NĐ-CP.
10.11 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được kiểm soát về đo lường và kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định.
- Hoạt động tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các quy định hiện hành.
- Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP, Nghị định 95/2021/NĐ-CP.
10.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 09/01/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
10.13 Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ kèm theo Mẫu số 3a kèm theo Phụ lục tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
....., ngày .... tháng ..... năm ...... |
THÔNG BÁO KINH DOANH XĂNG DẦU BẰNG THIẾT BỊ BÁN XĂNG DẦU QUY MÔ NHỎ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
Tên thương nhân: .............................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ...................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Số điện thoại: ................................................ Số Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ....
Mã số thuế: ......................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp thay đổi thông tin Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng: ..................................................................................................
Địa chỉ kinh doanh .........................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của mình./.
|
GIÁM ĐỐC |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận làm thương nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng theo quy định.
2. Bản sao Chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy của nhân viên kinh doanh trực tiếp.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.