Quyết định 101/2004/QĐ-UBND quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 101/2004/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2004
Ngày có hiệu lực 01/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Minh Kỳ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2004/QĐ-UBND

Hà Tĩnh ngày 10 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về vic Quy định chi tiết một số điều của Pháp lnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Xét đề nghị của liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính tại Tờ trình số 1354 TT/LS/NN - TC ngày 10/11/2004 về việc ban hành quy định về thu, quản lý và sử dụng thuỷ lợi phí, tiền nước theo Nghị định s 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005, thay thế Quyết định số 55/2004/QĐ/UB-NL2 ngày 12/5/2004 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định tạm thời mức thu thủy lợi phí năm 2004.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc các doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi; các tổ chức, cá nhân dùng nước và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Minh Kỳ

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s 101/2004/QĐ/UB-UBND ngày 10/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 1. Những quy định chung.

Thuỷ lợi phí, tiền nước là khoản thu bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn nước từ các hệ thống công trình thuỷ lợi để phục vụ sn xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các ngành nghề khác.

Thuỷ lợi phí, tiền nước được thu bằng đồng Việt Nam.

Nguồn kinh phí thu được từ thuỷ lợi phí, tiền nước được sử dụng phục vụ hoạt động quản lý tưới tiêu, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ và khai thác công trình thuỷ lợi. Các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng tiền thuỷ lợi phí, tiền nước phải thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Mức thu thuỷ lợi phí đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước trồng lúa, rau, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày:

Mức thuỷ lợi phí đối với diện tích trồng lúa tưới chủ động nước:

Đơn vị:1.000 đồng/ha

STT

Biện pháp tưới

Vụ sản xuất

Đông xuân

Hè thu

Mùa

1

Tưới, tiêu bằng động lực

440

480

390

2

Tưới, tiêu bằng trọng lực

410

440

360

3

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

425

460

375

Đôi với diện tích tưới trồng rau, màu, cày công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thuỷ lợi phí bằng 30% mức quy định tại khoản 1, điều 2 nêu trên.

Điều 3. Mức thu thuỷ lợi phí đối với việc lấy nước đê sản xuất muối từ các hệ thống công trình thuỷ lợi được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

Điều 4. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực.

STT

Các mục đích dung nước

Đơn vị

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Tự chảy

1

Cấp nước dùng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Đồng/m3

500

250

2

Cấp nước cho nhà máy nước phục vụ sinh hoạt, chăn nuôi

Đồng/m3

300

250

3

Cấp nước tưới cho các loại cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và dược liệu

Đồng/m3

350

250

4

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

Đồng/m3

Đồng/m2

mặt thoáng

200

120

150

100

5

-Nuôi trồng thủy sản trong long hồ chứa

-Nuôi cá bè trong long hồ

 

% giá trị sản lượng

7

8

6

Vận tải qua âu thuyền, cống của các công trình thủy lợi:

- Thuyền, sà lan

- Các loại bè

 


Đồng/tấn/lượt

Đồng/m2/lượt

 


2000

500

7

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện TP

8

8

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng).

 

% tổng giá trị doanh thu

 

10

[...]