Quyết định 1001/QĐ-KTNN năm 2012 về Danh mục cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán
Số hiệu | 1001/QĐ-KTNN |
Ngày ban hành | 22/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký | Đinh Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1001/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2012 |
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC GỬI BÁO CÁO KIỂM TOÁN
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1011/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 30/3/2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kiểm toán theo quy trình riêng đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực Quốc phòng, An ninh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC GỬI BÁO CÁO
KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-KTNN ngày 22 tháng 6 năm 2012 của
Tổng Kiểm toán Nhà nước)
I. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các bộ, ngành (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Ngân hàng Nhà nước) |
|
|
- Bộ, ngành được kiểm toán; |
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[1]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[2]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
|
1. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
- Bộ Quốc phòng; |
|
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; |
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính; |
|
- Tổng KTNN; |
|
- Phó Tổng KTNN…[3]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[4]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
|
2. Báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực quốc phòng |
|
|
- Chủ tịch nước; |
- Chủ tịch Quốc hội; |
|
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính; |
|
- Tổng KTNN; |
|
- Phó Tổng KTNN…[5]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[6]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp; |
|
- Lưu: VT. |
|
1. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc Bộ Công an |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
- Bộ Công an; |
|
- Bộ trưởng Bộ Công an; |
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng , chống tham nhũng; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính; |
|
- Tổng KTNN; |
|
- Phó Tổng KTNN…[7]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[8]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
|
2. Báo cáo kiểm toán năm về lĩnh vực an ninh |
|
|
- Chủ tịch nước; |
- Chủ tịch Quốc hội; |
|
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
- Bộ trưởng Bộ Công an; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính; |
|
- Tổng KTNN; |
|
- Phó Tổng KTNN…[9]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[10]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp; |
|
- Lưu: VT. |
|
1. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các đơn vị thuộc khối các cơ quan Đảng |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
|
- Văn phòng Trung ương Đảng; |
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính; |
|
- Tổng KTNN; |
|
- Phó Tổng KTNN…[11]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[12]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
2. Báo cáo kiểm toán năm khối các cơ quan Đảng |
|
|
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; |
|
- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; |
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính; |
|
- Tổng KTNN; |
|
- Phó Tổng KTNN…[13]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[14]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp; |
|
- Lưu: VT. |
V. Báo cáo kiểm toán chuyên đề (chương trình mục tiêu quốc gia) do các bộ, ngành làm chủ quản |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
- Bộ, ngành chủ quản (02 bản - Ban chỉ đạo điều hành 01 bản); |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; |
|
- Các Ủy ban của Quốc hội liên quan đến chuyên đề (chương trình); |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[15]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[16]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: Văn thư. |
|
VI. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các địa phương |
|
|
- Chủ tịch HĐND tỉnh…[17]; |
|
- Chủ tịch UBND tỉnh…[18]; |
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh…[19]; |
|
- Sở Tài chính tỉnh…[20]; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính và Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[21]; |
|
- KTNN khu vực…[22]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
VII. Báo cáo kiểm toán chuyên đề về lĩnh vực ngân sách địa phương |
|
|
- Chủ tịch HĐND tỉnh…[23]; |
|
- Chủ tịch UBND tỉnh…[24]; |
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh…[25]; |
|
- Sở Tài chính…[26]; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[27]; |
|
- KTNN khu vực…[28]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
VIII. Báo cáo kiểm toán dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia |
|
1. Báo cáo kiểm toán dự án đầu tư do các bộ, ngành quản lý |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
|
- Bộ, ngành chủ quản; |
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[29]; |
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[30]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
|
2. Báo cáo kiểm toán dự án đầu tư do địa phương quản lý |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
|
- Cơ quan chủ quản[31]; |
- Chủ tịch HĐND tỉnh, thành phố…[32]; |
|
- Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố…[33]; |
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh…[34]; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[35]; |
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[36]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
|
3. Báo cáo kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
- Bộ trưởng bộ, ngành chủ quản; - Ban chỉ đạo điều hành; |
- Chủ tịch HĐND tỉnh (thành phố)…[37]; |
|
- Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố)…[38]; |
|
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh (thành phố)…[39]; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Các Ủy ban của Quốc hội có liên quan đến chương trình; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[40]; |
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[41]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: Văn thư. |
|
1. Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước (tập đoàn, tổng công ty nhà nước, công ty - bao gồm cả công ty cổ phần) |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
|
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị (Chủ tịch Hội đồng Thành viên)…[42]; |
|
- Tổng giám đốc (Giám đốc)…[43]; |
|
- Cơ quan chủ quản…[44]; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[45]; |
|
- KTNN chuyên ngành (khu vực)…[46]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
Ngoài các đầu mối được KTNN gửi báo cáo đầy đủ như trên, đối với Báo cáo kiểm toán của các tập đoàn phải gửi Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội 01 bản. |
|
2. Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
|
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị (Chủ tịch Hội đồng Thành viên)…[47]; |
|
- Tổng giám đốc…[48]; |
|
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; |
|
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
- Chủ tịch Quốc hội; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[49]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[50]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
3. Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
|
- Chủ tịch Hội đồng Quản trị…[51]; |
|
- Tổng giám đốc…[52]; |
|
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; |
|
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
- Chủ tịch Quốc hội; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Phó Tổng KTNN…[53]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[54]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: VT. |
4. Báo cáo kiểm toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
- Đơn vị được kiểm toán (theo Quyết định kiểm toán); |
|
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; |
|
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
- Chủ tịch Quốc hội; |
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; |
|
- Bộ trưởng Bộ Tài chính; |
|
- Tổng KTNN; |
|
- Phó Tổng KTNN…[55]; |
|
- KTNN chuyên ngành…[56]; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (03 bản); |
|
- Lưu: Văn thư. |
|
- Quốc hội; |
|
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; |
|
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; |
|
- Chủ tịch nước; |
|
- Chính phủ; |
|
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Lãnh đạo KTNN; |
|
- Văn phòng KTNN; |
|
- Vụ Tổng hợp (15 bản); |
|
- Lưu: VT. |
|
- Quốc hội; |
|
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; |
|
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; |
|
- Chủ tịch nước; |
|
- Chính phủ; |
|
- Thủ tướng Chính phủ; |
|
- Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; |
|
- Bộ Tài chính; |
|
- Lãnh đạo KTNN; |
|
- Các đơn vị trực thuộc KTNN; |
|
- Lưu: VT. |
Căn cứ tính chất của cuộc kiểm toán, Kiểm toán Nhà nước lập và gửi Báo cáo kiểm toán đột xuất tới Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Ngoài Danh mục các cơ quan, đơn vị được Kiểm toán Nhà nước gửi Báo cáo kiểm toán (BCKT) đầy đủ như trên, trong quá trình thực hiện:
1. Đối với BCKT các chương trình mục tiêu quốc gia, chuyên đề, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, ngân hàng thương mại, căn cứ vào nội dung của từng BCKT Vụ Tổng hợp sẽ đề xuất Tổng Kiểm toán Nhà nước giao đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán phối hợp với Vụ Tổng hợp biên tập báo cáo tóm tắt kết quả kiểm toán gửi Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội;
2. Đối với BCKT ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán còn phải phối hợp với Vụ Tổng hợp biên tập báo cáo tóm tắt gửi Bí thư tỉnh ủy, thành ủy của các tỉnh, thành phố được kiểm toán;
3. Nếu phát sinh nhu cầu gửi BCKT đầy đủ, Vụ Tổng hợp sẽ trình Tổng Kiểm toán Nhà nước xem xét, quyết định./.
[1] Tên Phó Tổng KTNN phụ trách KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[2] Tên KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[3] Tên Phó Tổng KTNN ký thay Tổng KTNN (nếu có)
[4] Tên KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán
[5] Tên Phó Tổng KTNN ký thay Tổng KTNN (nếu có)
[6] Tên KTNN chuyên ngành được giao nhiệm vụ chủ trì cuộc kiểm toán