ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2019/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 22 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP ĐƯỜNG, CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CHỈ GIỚI XÂY DỰNG,
VẠT GÓC GIAO LỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT VÀ ĐƯỜNG MỸ
PHƯỚC-TÂN VẠN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD
ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1764/TTr-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt
góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước
- Tân Vạn, tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông
Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân: thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị
xã Dĩ An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 16/09/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Quy định về phân loại đường, chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KT VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND (b/c);
- UBMTTQVN; Đoàn ĐBQH;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp (CSDL quốc gia về PL);
- TT công báo, Website tỉnh;
- LĐVP, Km, CV, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP ĐƯỜNG, CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CHỈ GIỚI XÂY DỰNG, VẠT GÓC GIAO LỘ
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT VÀ ĐƯỜNG MỸ PHƯỚC - TÂN VẠN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh
Bình Dương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện
các thủ tục cấp giấy phép xây dựng, lập dự án đầu tư, lập quy hoạch, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất bị ảnh hưởng do các quy định trong quyết định này.
Điều 2. Quy định chung
1. Chỉ giới đường
đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để
phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian
công cộng khác.
2. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn
cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất. Tại quy định này, chỉ giới
xây dựng là quy định tối thiểu.
3. Vạt góc giao lộ: là phần cắt vát của
công trình hoặc hàng rào khuôn viên khu đất để không che khuất nhằm đảm bảo tầm
nhìn an toàn giao thông tối thiểu.
4. Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ
giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
a) Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng
với chỉ giới đường đỏ chỉ áp dụng đối với các công trình có chiều cao dưới 19m,
còn các công trình có chiều cao trên 19m thì áp dụng khoảng
lùi xây dựng theo quy định tại Bảng 2.5 - Điểm 2.8.5 - Khoản 2.8 - Chương II của
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
b) Trường hợp khoảng lùi xây dựng áp
dụng theo quy định tại Khoản 7, Điều 2 của Quy định này mà nhỏ hơn khoảng lùi
xây dựng theo quy định tại Điều 3 của quy định này thì áp dụng theo Điều 3 của
Quy định này.
c) Trường hợp quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết, thiết kế đô thị riêng của khu vực hoặc quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc thành phố Thủ Dầu Một được duyệt không khớp nhau thì áp dụng theo Quy
định tại Điều 3 của Quy định này.
5. Phân cấp đường trong quy định này
bao gồm các cấp đường như sau:
a) Đường trục chính đô thị (Đường trục
chính ĐT): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).
b) Đường trục đô thị (Đường trục ĐT):
4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).
c) Đường liên khu vực (Đường liên
KV): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).
d) Đường chính khu vực (Đường chính
KV): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).
e) Đường khu vực (Đường KV): 2 làn xe
2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).
g) Đường phân khu vực (Đường phân
KV): 2 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).
6. Quy định vạt góc giao lộ: Để đảm bảo
tầm nhìn an toàn khi lưu thông trên đường phố, tại các ngả đường giao nhau, các
công trình phải được cắt vát theo quy định của quy hoạch
khu vực. Căn cứ vào tốc độ xe quy định trên đường và quy chuẩn xây dựng đường bộ,
tầm nhìn tối thiểu phải đảm bảo ≥ 20m. Trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng
với chỉ giới đường đỏ hoặc việc xây dựng công trình theo chỉ giới xây dựng, mặc
dù đã có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ nhưng vẫn chưa đảm bảo yêu cầu về
tầm nhìn tối thiểu thì mặt tiền ngôi nhà cũng cần được cắt vát để đảm bảo tầm nhìn tối thiểu. Việc cắt vát cụ thể mặt tiền ngôi nhà tại các giao lộ sẽ được xác định cụ thể theo quy hoạch chi
tiết, thiết kế đô thị, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.
7. Việc áp dụng chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng vạt góc giao lộ để quản lý xây dựng được thực hiện theo thứ tự ưu
tiên như sau:
a) Theo quy hoạch chi tiết hoặc thiết
kế đô thị được duyệt.
b) Theo đồ án quy hoạch phân khu được
duyệt.
c) Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về
quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Điều 3. Bảng quy định về phân cấp
đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một
Stt
|
Tên
đường
|
Hướng
tuyến
|
Cấp
đường
|
CGĐĐ
(m)
|
CGXD(m)
|
Từ
|
Đến
|
trái
|
phải
|
trái
|
phải
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
ĐL Bình Dương
|
Suối
Cát, ranh Thuận An
|
Ranh
Tân Định, Bến Cát
|
Trục
chính ĐT
|
18
|
18
|
21
|
21
|
2
|
Huỳnh Văn Lũy
|
|
|
Trục
chính ĐT
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
ĐL
Bình Dương
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
|
12
|
12
|
15
|
15
|
|
- Đoạn B
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Tạo
lực 6
|
|
19
|
19
|
22
|
22
|
|
- Đoạn C
|
Tạo
lực 6
|
Ranh
Khu liên hợp
|
|
19,25
|
19,25
|
22,25
|
22,25
|
3
|
Cách mạng tháng tám
|
ĐL
Bình Dương
|
Ranh
Thuận An
|
Đường
KV
|
9
|
9
|
11
|
11
|
4
|
Nguyễn Văn Thành (ĐT741)
|
ĐL
Bình Dương
|
Ranh
Hòa Lợi
|
Trục
chính ĐT
|
27
|
27
|
30
|
30
|
5
|
Nguyễn Chí Thanh
|
ĐL
Bình Dương
|
Cầu ông Cộ
|
Trục
chính ĐT
|
15
|
15
|
18
|
18
|
6
|
Phạm Ngọc Thạch
|
ĐL
Bình Dương
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Trục
chính ĐT
|
25,75
|
25,75
|
25,75
|
25,75
|
7
|
Đường vào TTHC
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Tạo
lực 6
|
Trục
chính ĐT
|
25,75
|
25,75
|
25,75
|
25,75
|
8
|
Bs Yersin
|
|
|
Đường
KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
ĐL
Bình Dương
|
Âu
Cơ
|
|
12
|
12
|
12
|
12
|
|
- Đoạn B
|
Âu
Cơ
|
CMTT
|
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
Phú Lợi
|
ĐL
Bình Dương
|
Ranh
Thuận An
|
Trục
chính ĐT
|
16
|
16
|
19
|
19
|
10
|
30 tháng 4
|
Phú
Lợi
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Đường
KV
|
11
|
11
|
14
|
14
|
11
|
Huỳnh Văn Cù
|
Cầu
Phú Cường
|
ĐL
Bình Dương
|
Đường
KV
|
13
|
13
|
16
|
16
|
12
|
Lê Chí Dân
|
|
|
Đường
KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
ĐL
Bình Dương
|
Phan
Đăng Lưu
|
|
15
|
15
|
18
|
18
|
|
- Đoạn B
|
Phan
Đăng Lưu
|
Hồ
Văn Cống
|
|
14,25
|
14,25
|
17,25
|
17,25
|
13
|
Bùi Ngọc Thu
|
Hồ
Văn Cống
|
ĐL
Bình Dương
|
Đường
KV
|
11
|
11
|
11
|
11
|
14
|
Trần Ngọc Lên
|
ĐL Bình
Dương
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
KV
|
15
|
15
|
18
|
18
|
15
|
Phan Đăng Lưu (Hương lộ 18)
|
|
|
Đường
phân KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
ĐL
Bình Dương
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
|
8,5
|
8,5
|
12,5
|
12,5
|
|
- Đoạn B
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Huỳnh
Thị Hiếu
|
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
16
|
Nguyễn Văn Cừ (Hương lộ 16)
|
Lê
Chí Dân
|
Huỳnh
Văn Cù
|
Đường
phân KV
|
16
|
16
|
19
|
19
|
17
|
Lê Hồng Phong
|
|
|
Đường
KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
ĐL
Bình Dương
|
|
11
|
11
|
14
|
14
|
|
- Đoạn B
|
ĐL
Bình Dương
|
Võ
Minh Đức
|
|
9
|
9
|
11
|
11
|
18
|
Trần Văn Ơn
|
Phú
Lợi
|
ĐL
Bình Dương
|
Đường
phân KV
|
13,5
|
13,5
|
16,5
|
16,5
|
19
|
Nguyễn Tri Phương
|
|
|
Đường
phân KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
Võ
Minh Đức
|
Cầu
Thủ Ngữ
|
|
11
|
11
|
14
|
14
|
|
- Đoạn B
|
Cầu Thủ Ngữ
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
|
14
|
8
|
Không
XD
|
11
|
20
|
Lý Thường Kiệt
|
|
|
Đường
phân KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
Văn
Công Khai
|
|
6
|
6
|
6
|
6
|
|
- Đoạn B
|
Văn
Công Khai
|
CMTT
|
|
8
|
8
|
9
|
9
|
21
|
Hùng Vương
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
CMTT
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
22
|
Bạch Đằng
|
|
|
Đường
phân KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
Trường
công binh
|
Miễu tử trận
|
|
7
|
7
|
-
|
8,5
|
|
- Đoạn B
|
Miễu
tử trận
|
Cầu
ông Kiểm
|
|
7
|
7
|
8,5
|
8,5
|
|
- Đoạn C
|
Cầu ông Kiểm
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
|
12
|
12
|
16
|
-
|
|
- Đoạn D
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
|
8
|
8
|
8,5
|
8,5
|
23
|
Ngô Quyền
|
Phạm
Ngũ Lão
|
Bạch
Đằng
|
Đường
phân KV
|
8
|
8
|
10
|
10
|
24
|
Nguyễn Văn Tiết
|
Miễu tử trận
|
ĐL
Bình Dương
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
25
|
Phạm Ngũ Lão
|
Bs.Yersin
|
ĐL
Bình Dương
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
26
|
Thích Quảng Đức
|
30-4
|
CMTT
|
Đường
phân KV
|
8,5
|
8,5
|
12
|
12
|
27
|
Ngô Gia Tự
|
ĐL
Bình Dương
|
CMTT
|
Đường
phân KV
|
15
|
15
|
15
|
15
|
28
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Phú
Lợi
|
Suối
Cát
|
Đường
KV
|
14
|
14
|
18
|
18
|
29
|
Tạo lực 6
|
ĐL
Bình Dương
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
trục ĐT
|
23,3
|
23,3
|
26,3
|
26,3
|
30
|
Nguyễn Văn Trỗi (Phạm Ngũ Lão nối
dài)
|
ĐL
Bình Dương
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
31
|
An Mỹ - Phú Mỹ
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Trường
tiểu học An Mỹ
|
Đường
phân KV
|
14
|
14
|
18
|
18
|
32
|
Đường nối An Mỹ - Phú Mỹ
|
An Mỹ
- Phú Mỹ
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
phân KV
|
14
|
14
|
18
|
18
|
33
|
Đồng Cây Viết
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
Liên khu 1-8, Phú Mỹ
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
34
|
Lò chén
|
CMTT
|
Bàu
Bàng
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
35
|
Bàu Bàng
|
Nguyễn
Tri Phương
|
CMTT
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
36
|
Trần Bình Trọng
|
Đường
CMTT
|
ĐL
Bình Dương
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
10
|
10
|
37
|
Bùi Quốc Khánh
|
|
|
Đường
phân KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
Lò
Chén
|
30/4
|
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
- Đoạn B
|
Ngã
3 cây sò đo
|
Nguyễn
Tri Phương
|
|
7
|
7
|
7
|
7
|
38
|
Bùi Văn Bình
|
Phú
Lợi
|
Mỹ
Phước-Tân Vạn
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
39
|
Trần Phú
|
Thích
Quảng Đức
|
Đường
30/4
|
Đường
phân KV
|
9
|
9
|
9
|
9
|
40
|
Huỳnh Thị Hiếu
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
Đình
Tân An (Rạch Bến Chành)
|
Đường
phân KV
|
16
|
16
|
16
|
16
|
41
|
Nguyễn Đức Thuận
|
ĐL
Bình Dương
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Đường
phân KV
|
11
|
11
|
14
|
14
|
42
|
1 tháng 12
|
Phú
Lợi
|
Nhà
tù Phú Lợi
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
10
|
10
|
43
|
Nguyễn Hữu Cảnh (Lê Hồng Phong- 30/4)
|
Lê Hồng
Phong
|
Đường
30/4
|
Đường
phân KV
|
8,5
|
8,5
|
12,5
|
12,5
|
44
|
Lào Cai (CMTT- Nguyễn Tri Phương)
|
CMTT
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
45
|
Nguyễn Bình (Kho K8 -Huỳnh Văn Lũy)
|
Kho
K8, Hoàng Hoa Thám
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
46
|
Nguyễn Văn Bé
(LK 11-12 Phú Cường)
|
Huỳnh
Văn Cù
|
Bạch
Đằng
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
10
|
10
|
47
|
Chùa Hội Khánh
|
Đường
Yersin
|
Hãng
nước đá Hồng Đức
|
Đường
phân KV
|
11
|
11
|
16
|
16
|
48
|
Huỳnh Thị Chấu
|
Bùi
Ngọc Thu
|
Phan
Đăng Lưu
|
Đường
phân KV
|
8,5
|
8,5
|
11,5
|
11,5
|
49
|
Nguyễn Thái Bình
|
Phú
Lợi
|
KDC
ARECO
|
Đường
phân KV
|
9
|
9
|
12
|
12
|
50
|
Truông Bồng Bông
|
Nguyễn
Văn Thành
|
Nghĩa
trang
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
51
|
Phan Đình Giót
|
CMTT
|
Thích
Quảng Đức
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
52
|
Ngô Chí Quốc
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
Ngô
Quyền
|
Đường
phân KV
|
6
|
6
|
6
|
6
|
53
|
Võ Thành Long (Bến Bắc)
|
Bs
Yersin
|
Thích
Quảng Đức
|
Đường
phân KV
|
6
|
6
|
6
|
6
|
54
|
Hoàng Hoa Thám
|
Giao
lộ ĐL Bình Dương
|
ĐL
Bình Dương
|
Đường
phân KV
|
6,5
|
6,5
|
7
|
7
|
55
|
Hồ Văn Cống
(Hương lộ 17)
|
ĐL
Bình Dương
|
Phan
Đăng Lưu
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
10
|
10
|
56
|
Lê Thị Trung
|
Phú
Lợi
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
10
|
10
|
57
|
Huỳnh Văn Nghệ
|
Phú
Lợi
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
phân KV
|
10
|
10
|
13
|
13
|
58
|
Ngô Văn Trị
|
Phú
Lợi
|
Đoàn
Thị Liên
|
Đường
phân KV
|
6,5
|
6,5
|
10
|
10
|
59
|
Trịnh Hoài Đức
|
Lê Hồng
Phong
|
Khu
tập thể Công ty cấp thoát nước
|
Đường
phân KV
|
6,5
|
6,5
|
10
|
10
|
60
|
Nguyễn Văn Lên
|
Đoàn
Thị Liên
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
Đường
phân KV
|
6,5
|
6,5
|
10
|
10
|
61
|
Đoàn Thị Liên
|
Đường
cấp phối
|
Lê Hồng
Phong
|
Đường
phân KV
|
6,5
|
6,5
|
10
|
10
|
62
|
Nguyễn Văn Lộng
|
ĐL
Bình Dương
|
Huỳnh
Văn Cù
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
63
|
Hoàng Văn Thụ
|
Thích
Quảng Đức
|
Trần Phú
|
Đường
phân KV
|
15
|
15
|
15
|
15
|
64
|
Nguyễn Đình
Chiểu
|
Võ
Thành Long
|
Trần
Hưng Đạo
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
65
|
Quang Trung
|
CMTT
|
Lê Lợi
|
Đường
phân KV
|
13
|
13
|
13
|
13
|
66
|
Trần Hưng Đạo
|
CMTT
|
Lê Lợi
|
Đường
phân KV
|
10
|
12
|
10
|
12
|
67
|
Nguyễn Du
|
CMTT
|
Bs.Yersin
|
Đường
phân KV
|
11
|
11
|
không
XD
|
11
|
68
|
Võ Minh Đức
|
Đường
30/4
|
Lê Hồng
Phong
|
Đường
phân KV
|
11
|
11
|
14
|
14
|
69
|
Phan Bội Châu (Đường cảng Bà Lụa)
|
Võ
Minh Đức
|
Cảng
Bà Lụa
|
Đường
phân KV
|
11
|
11
|
14
|
14
|
70
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Bạch
Đằng
|
Trần
Hưng Đạo
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
71
|
Điểu Ong
|
Bạch
Đằng
|
Ngô
Tùng Châu
|
Đường
phân KV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
72
|
Bà Triệu
|
Trừ
Văn Thố
|
Hùng
Vương
|
Đường
phân KV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
73
|
Nguyễn Thái Học
|
Lê Lợi
|
Bạch
Đằng
|
Đường
phân KV
|
5,5
|
6,5
|
5,5
|
6,5
|
74
|
Đoàn Trần Nghiệp
|
Hùng
Vương
|
Bạch
Đằng
|
Đường
phân KV
|
6,5
|
5,5
|
6,5
|
5,5
|
75
|
Lê Lợi
|
Nguyễn
Thái Học
|
Quang
Trung
|
Đường
phân KV
|
6
|
6
|
6
|
6
|
76
|
Ngô Tùng Châu
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Nguyễn
Thái Học
|
Đường
phân KV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
77
|
Trừ Văn Thố
|
|
|
Đường
phân KV
|
|
|
|
|
|
- Đoạn A
|
Đinh
Bộ Lĩnh
|
Nguyễn
Thái Học
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
- Đoạn B
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
Văn
Công Khai
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
78
|
Hai Bà Trưng
|
Đoàn
Trần Nghiệp
|
Văn
Công Khai
|
Đường
phân KV
|
6
|
6
|
6
|
6
|
79
|
Văn Công Khai
|
Bàu
Bàng
|
Hùng
Vương
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
9
|
9
|
80
|
Nguyễn Trãi
|
Hùng
Vương
|
CMTT
|
Đường
phân KV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
81
|
Lê Văn Tám (Đường nhánh phụ)
|
Nguyễn
Trãi
|
Thầy
giáo Chương
|
Đường
phân KV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
82
|
Thầy giáo
Chương
|
Hùng
Vương
|
CMTT
|
Đường
phân KV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
83
|
Nguyễn An Ninh
|
CMTT
|
Lý
Thường Kiệt
|
Đường
phân KV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
84
|
Lạc Long Quân
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
Nhà
chung giáo phận Phú Cường
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
85
|
Tú Xương (Đường ngang nối dài)
|
CMTT
|
Nguyễn
Văn Tiết
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
86
|
Âu Cơ
|
Đường
Yersin
|
Nguyễn
Văn Hỗn
|
Đường
phân KV
|
11
|
11
|
11
|
11
|
Nguyễn Văn Hỗn
|
Đường
D1 (dự án nâng cấp mở rộng khu
Thành ủy)
|
Đường
phân KV
|
9
|
9-9,5
|
9
|
9-9,5
|
87
|
Nguyễn Văn Hỗn (Đường nhánh Âu Cơ)
|
Bs.Yersin
|
Âu
Cơ
|
Đường
phân KV
|
6
|
6
|
6
|
6
|
88
|
Đường Lò Lu
|
Hồ
Văn Cống
|
Lê
Chí Dân
|
Đường
phân KV
|
9,5
|
9,5
|
12,5
|
12,5
|
89
|
Lê Văn Tách
|
Hồ
Văn Cống
|
Cầu xây
|
Đường
phân KV
|
8,5
|
8,5
|
11,5
|
11,5
|
90
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Phan
Bội Châu
|
Đường
phân KV
|
7,5
|
7,5
|
10,5
|
10,5
|
91
|
Xóm Guốc
|
Phan
Bội Châu
|
Lý Tự
Trọng
|
Đường
phân KV
|
7,5
|
7,5
|
10,5
|
10,5
|
92
|
Đường vào TTHC phường Hiệp An
|
Phan
Đăng Lưu
|
Lê Chí
Dân
|
Đường
phân KV
|
11
|
11
|
14
|
14
|
93
|
Trần Tử Bình
|
Lý
Thường Kiệt
|
CMTT
|
Đường
phân KV
|
7
|
7
|
7
|
7
|
94
|
Hoàng Hoa Thám 2
|
Khu
dân cư K8
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Đường
phân KV
|
8
|
8
|
11
|
11
|
95
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Lê
Chí Dân
|
Huỳnh
Thị Hiếu
|
|
9,5
|
9,5
|
11,5
|
11,5
|
96
|
Đường vào UBND phường Tân An
|
Huỳnh
Thị Hiếu
|
UBND
phường Tân An
|
|
9,5
|
9,5
|
11,5
|
11,5
|
97
|
Tô Vĩnh Diện
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
|
8
|
8
|
11
|
11
|
98
|
Phạm Thị Tân
|
Hoàng
Hoa Thám (ngã 4 Thành Đội)
|
Huỳnh
Văn Lũy
|
|
8,5
|
8,5
|
11,5
|
11,5
|
99
|
Ngô Thị Lan
|
Nguyễn
Tri Phương
|
Sông
Sài Gòn
|
|
7
|
7
|
10
|
10
|
100
|
Đường từ ĐL Bình Dương đến Trần Ngọc
Lên
|
ĐL
Bình Dương
|
Trần
Ngọc Lên
|
|
9,5
|
9,5
|
11,5
|
11,5
|
101
|
Liên phường Hiệp Thành - Phú Lợi
|
Nguyễn
Bình
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
|
7
|
7
|
10
|
10
|
Điều 4. Đường Mỹ Phước - Tân Vạn
đi qua thị xã Bến Cát, thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An là
đường trục chính đô thị, có lộ giới là 64m; chỉ giới đường đỏ 32 m. Đối với
công trình có chiều cao < 28 m, chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Đối
với công trình có chiều cao ≥ 28 m, chỉ giới xây dựng là 38m. (khoảng lùi tối
thiểu 6 m).
Điều 5. Các trường hợp áp dụng
và quy định chuyển tiếp
1. Về việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận):
a) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đối với các khu vực chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, chưa thực hiện bồi thường
giải phóng mặt bằng thì việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo nguyên trạng sử
dụng khu đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp (trong ranh đất
hiện trạng hoặc trong giới hạn của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân đang sử dụng
đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai). Trong đó có thể hiện rõ
chỉ giới đường đỏ, vạt góc giao lộ (nếu có). Việc thể
hiện chỉ giới xây dựng thực hiện theo quy định về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hiện hành.
b) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đối với các khu vực đã triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết, triển khai
thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng thì thực hiện cấp Giấy chứng nhận sẽ
trừ đi phần diện tích đã bồi thường, giải phóng mặt bằng. Các nội dung còn lại
thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Xử lý các trường hợp cấp Giấy chứng
nhận trong thời gian Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 16/09/2014 của UBND tỉnh
Bình Dương về việc Quy định về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có hiệu lực
cho đến khi được thay thế bởi Quy định này.
a) Đối với các trường hợp đã điều chỉnh
Giấy chứng nhận đối với các khu vực chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, chưa thực
hiện bồi thường giải phóng mặt bằng mà đã thực hiện cấp Giấy
chứng nhận khi các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có yêu cầu điều chỉnh lại Giấy
chứng nhận thì thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều này.
b) Đối với các trường hợp đã điều chỉnh
Giấy chứng nhận đối với các khu vực đã triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết,
triển khai thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện cấp Giấy chứng
nhận mà đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận khi các tổ chức,
hộ gia đình cá nhân có yêu cầu điều chỉnh lại Giấy chứng
nhận thì thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng:
a) Khi thực hiện việc điều chỉnh quy
hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một; điều chỉnh quy hoạch phân khu các phường thuộc
thành phố Thủ Dầu Một, lập mới và điều chỉnh quy hoạch chi
tiết 1/500 các khu vực, lập thiết kế đô thị, lập phương án
tổng mặt bằng theo dự án đầu tư xây dựng,... phải cập nhật và thực hiện xác định
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cấp đường, vạt góc giao lộ theo quy định
này.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên
kế, ... đã có từ trước khi ban hành Quyết định này, nếu
trường hợp sửa chữa nhỏ, cải tạo chống xuống cấp, không thay đổi diện tích và cấp công trình thì việc cấp Giấy phép xây dựng không áp
dụng việc xác định vạt góc giao lộ theo quy định này.
c) Các trường hợp còn lại, việc cấp Giấy
phép xây dựng được thực hiện về chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ theo quy định
này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan quản lý đường bộ theo phân
cấp chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, UBND thành phố Thủ Dầu Một, UBND thị xã Thuận
An, UBND thị xã Dĩ An, UBND thị xã Bến Cát có trách nhiệm xem xét nếu việc vạt góc giao lộ của các tuyến đường trên địa
bàn thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương vẫn còn ảnh
hưởng đến an toàn giao thông thì phải có biển báo hạn chế
tốc độ để người tham gia giao thông được biết.
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị thủ trưởng các cơ
quan đơn vị có văn bản phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.