ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 26 tháng 5
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;
Căn cứ Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện
nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 3/02/2000 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng 8 năm
1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại
Tờ trình số 909/TTr-CT ngày 27/4/2016 và Công văn số 1165/CT-THNVDT ngày
19/5/2016; Báo cáo thẩm định số 15/BCTĐ-STP ngày 25/01/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hộ gia đình, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TTTU; TTHĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu VT, KTTH-VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm
vi điều chỉnh: Quy định này quy định về trình tự, thủ tục luân chuyển hồ sơ giải
quyết chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn;
2. Đối tượng
điều chỉnh: Các cơ quan, đơn vị nhà nước thực hiện nhiệm vụ liên quan đến việc
giải quyết chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người
có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh và người có công với cách mạng.
Người có công với cách mạng được miễn,
giảm tiền sử dụng đất được quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 118/TTg
ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng
cải thiện nhà ở (sửa đổi tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 3 Quyết
định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 2. Nguyên
tắc, điều kiện miễn, giảm
1. Nguyên tắc:
Nguyên tắc miễn giảm được thực hiện
theo quy định tại các khoản 4,5,6,8 Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của
Thủ tướng Chính phủ; Điều 10, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của
Chính phủ.
2. Điều kiện:
a) Người có công với cách mạng đề nghị
xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất phải có hồ sơ gốc quản lý tại phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, thành phố và đang hưởng các chính sách ưu đãi
theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Có hộ khẩu thường trú tại địa phương
nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận, công nhận quyền sử dụng đất, được chuyển mục
đích sử dụng đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 3. Đối với
các cơ quan Nhà nước
1. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai huyện, thành phố
a) Có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm
tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng
đất do người dân chuyển đến. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, thẩm định hồ sơ theo quy định.
b) Sau khi nhận hồ sơ kèm theo Quyết
định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển
đến; trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập “Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” theo
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Công văn số
15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai chuyển giao cho Chi cục Thuế 01 (một) bản chính để
xác định nghĩa vụ tài chính.
2. Phòng Tài nguyên và môi trường các huyện, thành phố
a) Tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai chuyển đến có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định. Trong thời
hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tài
nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội để thực hiện kiểm tra hồ sơ cá nhân
đảm bảo đúng đối tượng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng.
b) Sau khi nhận được kết quả thông
báo bằng văn bản của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội về việc người có
công với cách mạng thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất thì trình UBND cấp
huyện, thành phố xem xét ra Quyết định cho phép miễn, giảm
tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng (nội dung Tờ trình phải ghi rõ
họ tên, địa chỉ cư trú của đối tượng được miễn, giảm; địa chỉ thửa đất, diện
tích đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất và mức tỷ lệ (%) miễn, giảm).
c) Khi có Quyết định miễn, giảm tiền
sử dụng đất của UBND cấp huyện, thành phố, Phòng có trách
nhiệm chuyển ngay trong ngày làm việc toàn bộ hồ sơ kèm theo Quyết định miễn,
giảm tiền sử dụng đất cho chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
d) Hàng quý, chủ động phối hợp cùng
Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội, Chi cục Thuế tổng hợp và báo cáo UBND cấp
huyện.
3. Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện, thành phố:
a) Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện, thành phố về việc miễn, giảm tiền sử dụng
đất đối với người có công với cách mạng có trách nhiệm: Lập sổ theo dõi, kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ của từng trường hợp cụ thể.
- Trường hợp thuộc đối tượng người có
công với cách mạng miễn, giảm tiền sử dụng đất thì thông báo bằng văn bản cho
Phòng Tài nguyên và Môi trường biết để thực hiện các bước
tiếp theo.
- Trường hợp không thuộc đối tượng
người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì thông báo bằng
văn bản cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, người sử dụng
đất biết lý do không thuộc đối tượng người có công với cách mạng miễn, giảm tiền
sử dụng đất.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ để xem xét thì Thông báo cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, người
sử dụng đất được biết và đề nghị bổ sung hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ không
quá 10 (mười) ngày kể từ ngày Thông báo.
b) Hàng quý, Phòng có trách nhiệm tổng
hợp danh sách đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn; phối hợp với phòng Tài nguyên và môi trường,
Chi cục Thuế đối chiếu số liệu.
4. Chủ tịch UBND huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện):
Căn cứ Tờ trình
của phòng Tài nguyên & Môi trường về việc đề nghị miễn,
giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng chuyển đến, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, UBND cấp
huyện ban hành Quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng
đất cho người có công theo thẩm quyền.
5. Chi cục Thuế các huyện, thành
phố:
- Căn cứ “Phiếu
chuyển thông tin” kèm theo hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển
đến: Có trách nhiệm tính toán số tiền sử dụng đất mà hộ gia đình, cá nhân được
miễn, giảm và thực hiện ban hành Quyết định miễn, giảm số tiền sử dụng đất cụ
thể theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; Thông báo số tiền sử
dụng đất còn lại phải nộp (nếu có) theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ
Tài chính.
- Quyết định miễn, giảm và thông báo
thực hiện nghĩa vụ tài chính được gửi hộ gia đình, cá nhân
được miễn, giảm tiền sử dụng đất biết để thực hiện nộp, chuyển Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất (biết). Thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Chi cục Thuế có trách nhiệm mở sổ
theo dõi và tổng hợp danh sách đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa
bàn; hàng quý, phối hợp với phòng Tài nguyên và môi trường, Phòng lao động-Thương
binh và Xã hội đối chiếu số liệu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Điều khoản
thi hành
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban có liên quan, Chi cục thuế thực hiện theo chức
năng được phân cấp theo Điều 3 Quy định này và ban hành Quyết định miễn, giảm
tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng theo
đúng thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổng hợp,
báo cáo và đề xuất ý kiến (thông qua Cục Thuế tỉnh) để xem
xét, hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.