Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Số hiệu 10/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/08/2014
Ngày có hiệu lực 30/08/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Phạm Văn Sinh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2014/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 20 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ: Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP, ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

Xét đề nghị của: Sở Tư pháp tại Báo cáo số 50/BC-STP ngày 25/6/2014; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 191/TTr-SNN&PTNT ngày 07/7/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Giám đốc Ban Quản lý các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực BCHPCLB-TKCN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Công báo Thái Bình;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT, TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác và sử dụng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là khu vực sử dụng cho tàu, thuyền neo đậu tránh trú bão và thực hiện một số hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá bao gồm: vùng nước đậu tàu, luồng tàu, các công trình phục vụ cho tàu neo đậu trú bão và vùng đất khu neo đậu trú bão.

2. Vùng nước đậu tàu là vùng nước được giới hạn thiết lập trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, các khu: neo đậu tàu, chuyển tải, tránh trú bão và luồng ra vào khu neo đậu.

3. Cơ sở hạ tầng khu neo đậu tránh trú bão là các công trình, hạng mục công trình trong khu vực khu neo đậu bao gồm: hệ thống luồng lạch, vùng nước để quay trở tàu thuyền, vùng nước neo đậu tàu, cầu cảng, đê, kè bờ, cọc bích buộc tàu, công trình neo buộc tàu, hệ thống đệm chống va, kè chắn cát, đường nội bộ, trụ sở làm việc, các hệ thống: thông tin liên lạc, cấp điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải và thiết bị báo hiệu, thiết bị đèn chiếu sáng, các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá, và các tài sản khác.

[...]