Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

Số hiệu 10/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/02/2011
Ngày có hiệu lực 10/03/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Nguyễn Liên Khoa
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/2011/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 28 tháng 2 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Thẩm quyền xác lập quyền sở hữu tài sản; thẩm quyền lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập sở hữu của nhà nước thực hiện theo Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.

Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND;
- Như Điều 3;
- Viện KSND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Phòng VB – STP;
- Lưu: VT, NCTH. TB
 2011\qd\ub\
bsung che do chi tieu

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Liên Khoa

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Hậu Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này thực hiện một số nội dung về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan, đơn vị, tổ chức) theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quy định phải phân cấp. Đối với các nội dung khác thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 2. Tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị và tổ chức

1. Tài sản nhà nước quản lý, sử dụng tại cơ quan, đơn vị, tổ chức gồm:

a) Đất đai, quyền sử dụng đất phục vụ xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

b) Trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất;

c) Xe ô tô các loại, xe mô tô các loại, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

2. Tài sản tại khoản 1 Điều này được hình thành do nhà nước giao tài sản cho cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng; được đầu tư, mua sắm bằng tiền do ngân sách nhà nước cấp, có nguồn gốc từ ngân sách; có nguồn gốc từ tiền hàng viện trợ hoặc từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

1. Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện theo quy định tại Chương III Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Nghị định số 52/2009/NĐ-CP và Chương II của Quy định này. Riêng việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước thực hiện bằng nguồn kinh phí của tổ chức này.

2. Đối với tài sản nhà nước đã có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức và tài sản quy định tại khoản 2 Điều 36 và khoản 3 Điều 37 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì thuộc quyền sở hữu của tổ chức đó; việc quản lý, sử dụng tài sản này thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của tổ chức.

3. Việc thuê tài sản phục vụ hoạt động thực hiện theo Điều 8 Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (gọi là Thông tư số 245/2009/TT-BTC).

[...]