ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
06 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN,
THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá;
bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy
sản; xoá đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT- BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Quyết định số
208/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
Chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi thuỷ sản và
môi trường sinh thái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr-SNNPTNT ngày 21
tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc
thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 3 năm 2024 và thay thế Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 15
tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành Quy định tiêu
chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Anh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí
đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải
hoán, thuê, mua tàu cá khai thác thủy sản trên biển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Kiên Giang và vùng biển được Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
cho phép khai thác thủy sản.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có liên quan đến đóng
mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động thủy sản trên biển.
2. Các cơ quan, đơn vị quản lý
nhà nước về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý
1. Đóng mới, cải hoán, thuê,
mua tàu cá phải phù hợp chỉ tiêu hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản được
xác định, giao và công bố theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49 Luật Thủy
sản và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Công tác xét duyệt hồ sơ đề
nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải đảm bảo
công khai, minh bạch, đúng quy trình theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC
THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI, CẢI
HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ
Điều 4.
Đóng mới tàu cá
1. Không cấp văn bản chấp thuận
đóng mới tàu cá từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm
2024.
2. Từ ngày 01/01/2025 trở đi,
chỉ cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các
điều kiện sau:
a) Tuân thủ nguyên tắc quản lý
tại Điều 3 Quy định này.
b) Tàu cá lắp đặt máy chính là
máy thủy mới 100%.
c) Chưa có tàu cá bị đưa vào
danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều
8 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản;
công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách
tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn
gốc thủy sản khai thác được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 5. Cải
hoán tàu cá
Văn bản chấp thuận cải hoán tàu
cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên được cấp cho tổ chức, cá nhân khi
đáp ứng các điều kiện sau:
1. Tuân thủ nguyên tắc quản lý
tại Điều 3 Quy định này.
2. Tàu cá được cải hoán không
làm nghề lưới kéo, lưới rê thu ngừ.
3. Có hồ sơ thiết kế kỹ thuật
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định phê duyệt theo quy định.
Điều 6.
Thuê, mua tàu cá
1. Văn bản chấp thuận thuê, mua
tàu cá được cấp cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có tàu cá còn trong
danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại khoản 2 Điều
8 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
b) Tàu cá không thuộc trường hợp
đã đăng ký ngành Giao thông vận tải chuyển sang hoạt động khai thác thủy sản.
c) Đối với tàu cá được thuê,
mua từ ngoài tỉnh Kiên Giang về, ngoài đáp ứng các điều kiện tại điểm a và điểm
b khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Chiều dài vỏ tàu lớn nhất từ
15 mét trở lên.
- Máy chính phải là máy thủy có
tổng công suất từ 67KW trở lên.
- Vỏ tàu đã qua sử dụng không
quá 15 năm kể từ khi tàu cá được đóng mới xong, đăng ký lần đầu.
- Làm nghề khai thác thủy sản
được khuyến khích phát triển.
- Không làm nghề lưới kéo, lưới
rê thu ngừ.
2. Tổ chức, cá nhân thuê, mua
tàu cá phải thực hiện theo đúng quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá.
Điều 7.
Tiêu chí xét cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá khi chuyển vùng
hoạt động đối với trường hợp số lượng hồ sơ đề nghị cấp văn bản nhiều hơn hạn
ngạch giấy phép khai thác thủy sản
1. Trường hợp số lượng hồ sơ đề
nghị cấp văn bản chấp thuận nhiều hơn hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản được
xác nhận, giao và công bố, thì việc lựa chọn thông qua phương pháp chấm điểm.
Căn cứ điểm số của hồ sơ lấy từ cao xuống, đến khi số lượng hồ sơ đề nghị cấp
văn bản chấp thuận bằng hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản. Chấm điểm theo
thang điểm tối đa là 100, được phân chia theo các tiêu chí và cách chấm điểm từng
tiêu chí cụ thể.
a) Thang điểm tối đa là 100 điểm,
được phân chia theo các tiêu chí như sau:
- Tiêu chí về nghề khai thác :
Số điểm tối đa 30 điểm.
- Tiêu chí về vật liệu vỏ tàu :
Số điểm tối đa 20 điểm.
- Tiêu chí về chiều dài lớn nhất
của tàu : Số điểm tối đa 20 điểm.
- Tiêu chí về chất lượng máy
chính : Số điểm tối đa 20 điểm.
- Tiêu chí về công suất máy
chính : Số điểm tối đa 10 điểm.
b) Cách chấm điểm từng tiêu chí
được thực hiện như sau:
STT
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí về nghề khai
thác:
- Họ nghề câu.
- Họ nghề lưới vây.
- Hậu cần đánh bắt nguồn lợi
thủy sản.
- Họ nghề lồng bẫy (lồng bẫy,
ốc bẫy mực…)
|
30
25
20
15
|
2
|
Tiêu chí về vật liệu vỏ
tàu:
- Vật liệu mới.
- Composite (FRP).
- Thép.
- Gỗ.
|
20
15
10
5
|
3
|
Tiêu chí về chiều dài lớn
nhất của tàu:
- Chiều dài từ 24 mét trở
lên.
- Từ 20 mét đến dưới 24 mét.
- Từ 15 mét đến dưới 20 mét.
- Từ 12 mét đến dưới 15 mét.
|
20
15
10
5
|
4
|
Tiêu chí về chất lượng máy
chính (áp dụng cho cải hoán tàu cá)
- Máy thủy mới 100%.
- Chất lượng máy thủy từ 80%
đến dưới 100%.
- Chất lượng máy thủy dưới
80%.
|
20
15
10
|
5
|
Tiêu chí công suất máy
chính:
- Từ 298KW trở lên.
- Từ 67KW đến dưới 298KW.
|
10
5
|
2. Trong trường hợp nhiều hồ sơ
có số điểm bằng nhau thì thực hiện theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm về nghề
khai thác cao hơn. b) Hồ sơ có số điểm về vật liệu vỏ tàu cao hơn.
c) Hồ sơ có số điểm về chiều
dài lớn nhất của tàu cao hơn.
d) Hồ sơ của tổ chức, cá nhân
có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động khai thác thủy sản.
Điều 8. Quy
trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê,
mua tàu cá
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản chấp
thuận nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang. Thành phần hồ
sơ, trình tự, thời gian thực hiện thủ tục cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải
hoán, thuê, mua tàu cá theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản.
2. Căn cứ vào tiêu chí đặc thù
của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận
đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá của tổ chức, cá nhân.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện đúng quy định tại khoản 5 Điều 13 và khoản 3 Điều 49 Luật Thủy sản
năm 2017.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, số lượng giấy phép khai thác
thủy sản trên biển được cấp mới theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật Thủy sản
năm 2017.
3. Tổ chức xét duyệt hồ sơ và cấp
văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá cho tổ chức, cá nhân
theo tiêu chí đặc thù của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
4. Tổng hợp, báo cáo tình hình
đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về thủy sản và các quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua
tàu cá trên địa bàn quản lý.
2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện tốt
công tác quản lý tàu cá theo phân cấp; hướng dẫn chuyển đổi công cụ, nghề khai
thác trong hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản theo quy định pháp luật hiện
hành.
Điều 11. Sửa
đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Ngoài ra, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế và Quy định của pháp luật./.