Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 09/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 09/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 10/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1219/TTr-STC ngày 09/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 09/6/2023 và thay thế Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giá đất làm cơ sở để xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất là giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2023/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 10/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1219/TTr-STC ngày 09/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 09/6/2023 và thay thế Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giá đất làm cơ sở để xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất là giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng
1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước), cụ thể như sau:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
4. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Đối với thành phố Mỹ Tho:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
STT |
Tên đường, khu dân cư |
Đoạn đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
|
||
I |
Tên đường |
|
||
1 |
Lê Lợi |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,2 |
Thủ Khoa Huân |
Ngô Quyền |
1,3 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,3 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,2 |
||
2 |
Đường 30/4 |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
3 |
Thiên Hộ Dương |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
4 |
Rạch Gầm |
Trưng Trắc |
Lê Lợi |
1,3 |
Lê Lợi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,2 |
||
5 |
Huyện Thoại |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
6 |
Thủ Khoa Huân |
Cầu Quay |
Lê Lợi |
1,3 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
1,3 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,3 |
||
7 |
Lý Công Uẩn |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
8 |
Lê Văn Duyệt |
Cổng chợ |
Lê Lợi |
1,3 |
Lê Lợi |
Nhà văn hóa Phường 1 |
1,1 |
||
9 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Huệ |
Lê Lợi |
1,3 |
Lê Lợi |
Hùng Vương |
1,3 |
||
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,3 |
||
10 |
Lê Thị Phỉ |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
11 |
Ngô Quyền |
Trưng Trắc |
Hùng Vương |
1,3 |
Hùng Vương |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
1,3 |
||
12 |
Nguyễn Trãi |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Hùng Vương |
1,3 |
Hùng Vương |
Cầu Nguyễn Trãi |
1,3 |
||
13 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
Hùng Vương |
1,2 |
Hùng Vương |
Trần Quốc Toản |
1,2 |
||
Trần Quốc Toản |
Khu bến trái cây |
1,1 |
||
Khu bến trái cây |
Ấp Bắc |
1,1 |
||
14 |
Trưng Trắc |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,3 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Thị Phỉ |
1,3 |
||
Lê Thị Phỉ |
Ngô Quyền |
1,3 |
||
15 |
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc) |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
16 |
Lãnh Binh Cẩn |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
17 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
18 |
Trương Định |
30/4 |
Thủ Khoa Huân |
1,1 |
Thủ Khoa Huân |
Lê Văn Duyệt |
1,1 |
||
19 |
Nguyễn Huệ |
Lý Công Uẩn |
Lê Thị Phỉ |
1,3 |
Lê Thi Phỉ |
Ngô Quyền |
1,3 |
||
Ngô Quyền |
Nguyễn Trãi |
1,3 |
||
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Tri Phương |
1,2 |
||
20 |
Hùng Vương |
Rạch Gầm |
Cầu Hùng Vương |
1,3 |
Cầu Hùng Vương |
Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ) |
1,4 |
||
Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ) |
Quốc lộ 50 |
1,4 |
||
21 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ấp Bắc |
30/4 |
1,3 |
30/4 |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
1,2 |
||
22 |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
Công ty TNHH MTV cấp nước TG |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ) |
1,3 |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ) |
Kênh Xáng Cụt |
1,2 |
||
23 |
Huỳnh Tịnh Của |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
24 |
Phan Hiến Đạo |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
25 |
Trương Vĩnh Ký |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
26 |
Lê Văn Thạnh |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
27 |
Giồng Dứa |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
28 |
Trần Quốc Toản |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
29 |
Yersin |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
30 |
Tết Mậu Thân |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
31 |
Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4) |
1,1 |
||
32 |
Đống Đa |
Lý Thường Kiệt |
Ấp Bắc |
1,1 |
33 |
Đống Đa nối dài |
Ấp Bắc |
Cầu Thạnh Trị |
1,1 |
34 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,3 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Thị Hồng Gấm |
1,3 |
||
Lê Thị Hồng Gấm |
Đường dọc bờ kè sông Tiền |
1,2 |
||
35 |
Dương Khuy |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
36 |
Lý Thường Kiệt |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,3 |
Trần Hưng Đạo |
Ấp Bắc |
1,3 |
||
37 |
Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai |
1,1 |
||
38 |
Trịnh Văn Quảng |
Lý Thường Kiệt |
Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6 |
1,2 |
39 |
Đoàn Thị Nghiệp |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Thập (QL 60) |
1,2 |
Nguyễn Thị Thập (QL 60) |
Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B) |
1,1 |
||
Đoạn còn lại |
1,2 |
|||
40 |
Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn) |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
41 |
Trần Ngọc Giải |
Lý Thường Kiệt |
Phan Lương Trực |
1,3 |
Phan Lương Trực |
Nguyễn Thị Thập (QL 60) |
1,2 |
||
42 |
Phan Lương Trực |
Lê Văn Phẩm |
Trần Ngọc Giải |
1,3 |
Trần Ngọc Giải |
Kênh Xáng cụt |
1,2 |
||
43 |
Hồ Bé |
Cơ quan Điều tra hình sự KV1- QK9 |
Phan Lương Trực |
1,3 |
44 |
Vũ Mạnh |
Nguyễn Thị Thập (QL 60) |
Hết tuyến |
1,1 |
45 |
Nguyễn Công Bình |
Nguyễn Thị Thập (QL 60) |
Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B) |
1,3 |
46 |
Lê Văn Phẩm |
Nguyễn Thị Thập (QL 60) |
Phan Lương Trực |
1,3 |
Phan Lương Trực |
Lý Thường Kiệt |
1,2 |
||
47 |
Đường vào trường PTTH Chuyên TG |
Nguyễn Công Bình |
Trường PTTH Chuyên Tiền Giang |
1,1 |
48 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) |
1,3 |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) |
Trường Chính Trị |
1,3 |
||
49 |
Đường Trần Văn Dược (phía Tây) |
1,2 |
||
50 |
Đường Trần Văn Dược (phía Đông) |
1,2 |
||
51 |
Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6 |
1,2 |
||
52 |
Ấp Bắc |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trần Hưng Đạo |
1,3 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Đạo Ngạn |
1,3 |
||
Cầu Đạo Ngạn |
Cầu Trung Lương |
1,2 |
||
Cầu Trung Lương |
Vòng xoay Trung Lương |
1,2 |
||
53 |
Hoàng Việt |
Ấp Bắc |
Lý Thường Kiệt |
1,1 |
54 |
Nguyễn Sáng |
Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ) |
Hoàng Việt |
1,1 |
55 |
Trừ Văn Thố |
Hoàng Việt |
Lý Thường Kiệt |
1,1 |
56 |
Hồ Văn Nhánh |
Ấp Bắc |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
1,2 |
57 |
Đường dự án Rạch Bạch Nha |
1,1 |
||
58 |
Nguyễn Thị Thập (QL.60) |
Lê Thị Hồng Gấm |
Lê Văn Phẩm |
1,3 |
Lê Văn Phẩm |
Ấp Bắc |
1,2 |
||
59 |
Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng |
1,2 |
||
60 |
Quốc lộ 1 |
Từ cầu Bến Chùa |
Đường huyện 93 |
1,1 |
Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho |
1,1 |
|||
61 |
Phan Thanh Giản |
Cầu Quay |
Thái Văn Đẩu |
1,2 |
Cầu Quay |
Học Lạc |
1,2 |
||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
1,1 |
||
62 |
Trịnh Hoài Đức |
Học Lạc |
Cô Giang |
1,1 |
Đoạn còn lại |
||||
63 |
Đốc Binh Kiều |
Đinh Bộ Lĩnh |
Nguyễn An Ninh |
1,1 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
|||
Học Lạc |
Hoàng Hoa Thám |
|||
64 |
Nguyễn An Ninh |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
65 |
Phan Bội Châu |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
66 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Văn Đẩu |
Đinh Bộ Lĩnh |
1,2 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Học Lạc |
1,1 |
||
Học Lạc |
Nguyễn Văn Giác |
|||
67 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
68 |
Thái Sanh Hạnh |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
69 |
Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn) |
1,2 |
||
70 |
Thái Văn Đẩu |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
71 |
Phan Văn Trị |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
72 |
Cô Giang |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
73 |
Ký Con |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
74 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Quay |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1,2 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Thái Sanh Hạnh |
1,1 |
||
Thái Sanh Hạnh |
Ngã ba Quốc lộ 50 |
1,3 |
||
75 |
Đường Mỹ Chánh, phường 2 |
1,2 |
||
76 |
Học Lạc |
Phan Thanh Giản |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1,1 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Nguyễn Văn Nguyễn |
1,1 |
||
Nguyễn Văn Nguyễn |
Thái Sanh Hạnh |
1,1 |
||
77 |
Hoàng Hoa Thám |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
78 |
Trần Nguyên Hãn (ĐT.879B) |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Quốc lộ 50 |
1,2 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Gò Cát |
1,2 |
||
79 |
Đường tỉnh 879B |
Cầu Gò Cát |
Đường huyện 89 |
1,1 |
Đường huyện 89 |
Ranh Chợ Gạo |
|||
80 |
Nguyễn Văn Giác |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
81 |
Nguyễn Trung Trực (ĐT.879) |
Nguyễn Huỳnh Đức |
Cầu Vĩ |
1,1 |
Cầu Vĩ |
Quốc lộ 50 |
1,1 |
||
82 |
Đường tỉnh 879 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Long Hòa |
1,2 |
Cầu Long Hòa |
Ranh Chợ Gạo |
1,1 |
||
83 |
Khu chợ Phường 4 |
1,3 |
||
84 |
Quốc lộ 50 |
Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
1,2 |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh |
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
1,1 |
||
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh |
Ranh huyện Chợ Gạo |
1,1 |
||
85 |
Quốc lộ 50 (tuyến tránh thành phố Mỹ Tho) |
Quốc lộ 1 |
Cống Bảo Định |
1,1 |
Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong |
1,5 |
|||
Trên địa bàn phường 9 |
1,2 |
|||
86 |
Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Thuận Hà - Tân Hòa, phường Tân Long) |
1,1 |
||
87 |
Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Trưng Nhị, phường Tân Long) |
1,1 |
||
88 |
Phạm Hùng (ĐT.870B) |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
89 |
Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864) |
Cầu Bình Đức |
Đường tỉnh 870 |
1,2 |
90 |
Đường Đoàn Giỏi |
Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ Đường tỉnh 870B và Đường tỉnh 864 đi vào) |
1,1 |
|
Đường phụ khu dân cư Bình Tạo |
||||
91 |
Đường xã Đạo Thạnh (ĐH 92) |
Quốc lộ 1, Phường 10 |
Đường Nguyễn Minh Đường, xã Đạo Thạnh |
1,2 |
92 |
Đường Hóc Đùn (ĐH 92B) |
Đường xã Đạo Thạnh |
Bia Thành đội, xã Đạo Thạnh |
1,1 |
93 |
Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C cũ) |
Cầu Thạnh Trị |
Ngã tư Hùng Vương |
1,4 |
Ngã tư Hùng Vương |
Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879) |
1,5 |
||
94 |
Đường Bến đò Nhà Thiếc (ĐH 92D) |
Cầu Đạo Thạnh, xã Đạo Thạnh |
Quốc lộ 50, xã Đạo Thạnh |
1,1 |
95 |
Đường Lộ Dừa Bị (ĐH 92E) |
Đường huyện 92, xã Đạo Thạnh |
Sông Bảo Định, xã Đạo Thạnh |
1,1 |
96 |
Đường Kênh Kháng Chiến (ĐH 94) |
Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B), xã Trung An |
Rạch Cái Ngang, xã Trung An |
1,1 |
97 |
Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B cũ) |
Nguyễn Thị Thập |
Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B) |
1,1 |
98 |
Đường Lộ Me - Mỹ Phong (ĐH 89) |
Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879) |
Quốc lộ 50 |
1,2 |
Quốc lộ 50 |
Đường tỉnh 879B |
1,2 |
||
Đường tỉnh 879B |
Ranh xã Tân Mỹ Chánh |
1,2 |
||
Ranh xã Tân Mỹ Chánh |
Ranh Chợ Gạo, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
||
99 |
Đường Kinh Nổi, Mỹ Phong (ĐH 90) |
Đường Mỹ Phong, xã Mỹ Phong |
Quốc lộ 50 |
1,2 |
Quốc lộ 50 |
Ranh Chợ Gạo, xã Mỹ Phong |
1,2 |
||
100 |
Trần Thị Thơm |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
101 |
Nguyễn Quân |
Ấp Bắc |
Cầu Đạo Thạnh |
1,2 |
102 |
Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh (ĐH 86) |
Quốc lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh |
Sông Tiền, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
103 |
Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh (ĐH 86B) |
Quốc lộ 50, Tân Mỹ Chánh |
Đường Lộ Làng, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
104 |
Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh (ĐH 86C) |
Quốc lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh |
Đường Lộ Làng, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
105 |
Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A, Tân Mỹ Chánh (ĐH 86D) |
Quốc lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh |
Sông Tiền, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
106 |
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị) |
1,2 |
||
107 |
Đường Xóm Dầu (phường 3) |
1,1 |
||
108 |
Đường Lê Việt Thắng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5) |
1,2 |
||
109 |
Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc) |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Cổng khu phố 6-7 |
1,1 |
Đoạn vào khu tái định cư |
||||
110 |
Đường Trần Thị Sanh |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bờ Sông Tiền |
1,2 |
111 |
Đường tỉnh 870 |
Ngô Gia Tự (ĐT.864) |
Cây xăng Thanh Tâm |
1,1 |
Cây xăng Thanh Tâm |
Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm) |
|||
Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm) |
Cách Quốc lộ 1:100m |
1,2 |
||
Còn lại |
|
1,2 |
||
112 |
Đường Đỗ Văn Thống |
1,1 |
||
113 |
Đường Phan Văn Khỏe |
1,1 |
||
114 |
Đường Nguyễn Minh Đường |
1,5 |
||
115 |
Đường Miểu Cây Dông (ĐH 93) |
Quốc lộ 1A, Phường 10, xã Trung An |
Đường Trần Văn Hiển, xã Trung An |
1,1 |
116 |
Đường vào Chùa Vĩnh Tràng |
1,2 |
||
117 |
Đường Mỹ Chánh, xã Tân Mỹ Chánh |
1,2 |
||
118 |
Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ |
1,2 |
||
119 |
Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10) |
1,1 |
||
120 |
Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10 |
1,1 |
||
121 |
Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An |
1,1 |
||
122 |
Đường Đê Hùng Vương |
1,1 |
||
123 |
Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An |
1,1 |
||
124 |
Đường cặp Viện Bảo Tàng |
1,1 |
||
125 |
Đường cầu Ván xã Trung An (ĐH 95) |
Đường Trần Văn Hiển, xã Trung An |
Đường Nguyễn Công Bình, xã Trung An |
1,1 |
126 |
Đường Lộ Làng Tân Mỹ Chánh (ĐH 87) |
Đường tỉnh 879B, Cầu Gò Cát, Phường 9 - Đường Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh |
1,2 |
|
127 |
Đường Bình Phong (ĐH 87B) |
Cầu Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh |
Đường Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
128 |
Đường Lộ Nghĩa Trang (ĐH 88) |
Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong |
Giáp ranh huyện Chợ Gạo, xã Mỹ Phong |
1,2 |
129 |
Đường dọc Kênh Ngang Một (ĐH 90B) |
Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong |
Đường Kênh Nổi, xã Mỹ Phong |
1,2 |
130 |
Đường dọc Kênh Ngang Hai (ĐH 90C) |
Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong |
Ranh ấp Mỹ Lương, xã Mỹ Phong |
1,2 |
131 |
Đường dọc Kênh Ngang Ba (ĐH 90D) |
Đường Lộ Me, xã Mỹ Phong |
Ranh ấp Mỹ Hưng, xã Mỹ Phong |
1,2 |
132 |
Đường dọc Kênh Ngang Sáu (ĐH 90E) |
Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong |
Đường 879, xã Mỹ Phong |
1,2 |
133 |
Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh |
1,2 |
||
134 |
Đường dọc Kênh Lộ Đình (ĐH 91) |
Kênh Ngang 1, xã Mỹ Phong |
Rạch Gò Cát, xã Mỹ Phong |
1,2 |
135 |
Đường cặp Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh (ĐH 87C) |
Quốc lộ 50, Phường 9 |
Đường Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh |
1,5 |
136 |
Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh |
1,1 |
||
137 |
Đường Cột Cờ, xã Đạo Thạnh |
1,2 |
||
138 |
Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh |
1,3 |
||
139 |
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
||
140 |
Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh |
1,3 |
||
141 |
Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh |
1,3 |
||
142 |
Đường Trương Thành Công |
1,2 |
||
143 |
Đường Kênh Nam Vang, phường 9, xã Tân Mỹ Chánh |
1,2 |
||
144 |
Đường vào Công ty May Tiền Tiến |
1,2 |
||
145 |
Đường liên ấp Bình Thành - Bình Lợi |
Cầu Kinh |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
1,1 |
Ngã ba đường Bình Lợi 1 |
Giáp ranh Chợ Gạo |
1,2 |
||
146 |
Đường Trung tâm xã Thới Sơn (ĐH 94C) |
Từ cầu Đúc về hướng Đông, kể cả 02 tuyến đường nhánh lên xuống cầu Rạch Miễu |
1,1 |
|
Từ cầu Đúc về hướng Tây |
||||
147 |
Đường N3, ấp Mỹ Hưng |
1,1 |
||
148 |
Đường cầu đường Mỹ Phú |
1,1 |
||
149 |
Đường Một Quang |
1,1 |
||
150 |
Đường Phùng Há |
1,1 |
||
151 |
Đường Trần Thị Điểu |
1,1 |
||
152 |
Đường Trần Trọng Quốc |
1,1 |
||
153 |
Đường Trần Văn Cửu |
1,1 |
||
154 |
Đường Ba Thiện |
1,1 |
||
155 |
Đường Bờ Cộ |
1,1 |
||
156 |
Đường 30/4 - xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
157 |
Đường Kênh Nổi, phường 9 (ĐH 87C) |
1,2 |
||
158 |
Đường Âu Dương Lân (Đầu QL.50 vào UBND phường 9) |
1,2 |
||
159 |
Đường bờ kè sông Tiền |
Phan Thanh Giản |
Cảng cá Mỹ Tho |
1,1 |
160 |
Đường Bờ kênh, phường 6 (cặp Quan Âm Tu viện) |
1,1 |
||
161 |
Đường Kênh N2, phường 9 |
Đường Trần Thị Thơm |
Đường Kênh Nổi |
1,2 |
162 |
Đường Dân Thuận |
Cầu Dân Thuận |
Đường Kênh N2 |
1,2 |
163 |
Đường Đìa Lá, xã Trung An |
Đường Đê Hùng Vương |
Đường huyện 93 |
1,1 |
164 |
Đường Lậm Sản 8, xã Trung An |
1,1 |
||
165 |
Đường 19/5, xã Trung An |
1,1 |
||
166 |
Đường N5, xã Tân Mỹ Chánh |
Đường huyện 87C |
Đường huyện 87 |
1,1 |
167 |
Đường N6, xã Tân Mỹ Chánh |
Đường Quốc lộ 50 |
Đường huyện 87C |
1,1 |
168 |
Đường N6B, xã Tân Mỹ Chánh |
Đường huyện 87C |
Kênh ngang Tân Tỉnh B |
1,1 |
169 |
Đường N7, xã Tân Mỹ Chánh |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
170 |
Đường Lò Gạch, xã Tân Mỹ Chánh |
1,1 |
||
171 |
Đường Cống Gò Cát, xã Mỹ Phong |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
172 |
Đường Lộ Đình, xã Mỹ Phong |
Đường Trần Nguyên Hãn (đối diện cây xăng Nam Khang Phường 8) |
Cầu An Lợi (tiếp giáp ĐH 91) |
1,2 |
173 |
Đường Tổ 15 ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Phong (đối diện Khu tái định cư Mỹ Phong) |
Đường Lê Văn Nghề |
Giáp ranh xã Đạo Thạnh |
1,5 |
174 |
Đường Thạnh Hòa, xã Đạo Thạnh |
1,1 |
||
175 |
Đường rạch Cầu Bần, xã Đạo Thạnh, xã Mỹ Phong |
1,1 |
||
176 |
Đường Cầu 7 Dũng sĩ (nhựa), xã Mỹ Phong |
1,1 |
||
177 |
Đường rạch Cầu Đúc, Phường 3, Phường 8, xã Mỹ Phong |
1,1 |
||
178 |
Đường Mỹ Hưng, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
179 |
Đường Tổ 7-14-16-17, ấp Long Hưng, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
180 |
Đường Số 1, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
181 |
Đường Số 1 nối dài, ấp Long Hưng + Long Mỹ, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
182 |
Đường Số 7, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
183 |
Đường Tám Mai, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
184 |
Đường Chín Châu, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
185 |
Đường Liên ấp Phước Hòa - Phước Thuận, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
186 |
Đường Bà Tư Gạo, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
187 |
Đường Gò Me, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
188 |
Đường Kênh Đìa Thùng, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
189 |
Đường Số 2, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh |
1,1 |
||
II |
Khu tái định cư, khu dân cư |
|
||
1 |
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6 |
1,2 |
||
2 |
Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6) |
1,2 |
||
3 |
Đất Khu tái định cư Cảng cá, xã Tân Mỹ Chánh |
1,2 |
||
4 |
Khu tái định cư Phường 2 |
1,1 |
||
5 |
Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm |
1,1 |
||
6 |
Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha: |
|
||
- Vị trí hẻm đường Đống Đa |
1,1 |
|||
- Vị trí hẻm đường Ấp Bắc |
1,1 |
|||
7 |
Khu tái định cư Đạo Thạnh |
1,1 |
||
8 |
Khu tái định cư Mỹ Phong |
1,5 |
||
9 |
Khu tái định cư Kênh Xáng Cụt phường 3 |
1,1 |
||
10 |
Khu tái định cư Tân Tỉnh A |
1,1 |
||
11 |
Đất Khu tái định cư dọc sông Tiền - Phường 6: |
|
||
- Mặt tiền đường nhựa rộng 7m |
1,2 |
|||
- Mặt tiền đường nhựa rộng 6m |
1,2 |
|||
12 |
Đất Khu tái định cư Cảng cá, phường 2 |
1,1 |
||
13 |
Khu tái định cư Tân Tỉnh B |
1,4 |
||
III |
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp |
|
||
1 |
Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh |
1,2 |
||
2 |
Cụm công nghiệp Trung An |
1,1 |
||
3 |
Khu công nghiệp Mỹ Tho |
1,1 |
2. Đối với thị xã Gò Công:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường chính
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số |
||
Từ |
Đến |
||||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực trung tâm) |
|||||
1 |
Hai Bà Trưng |
Cầu Long Chánh |
Trần Hưng Đạo |
1,5 |
|
2 |
Trương Định |
Bạch Đằng |
Hai Bà Trưng |
1,5 |
|
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
||||
3 |
Nguyễn Huệ |
Võ Duy Linh |
Thủ Khoa Huân |
1,5 |
|
4 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Huệ |
Trương Định và Hai Bà Trưng |
1,5 |
|
5 |
Rạch Gầm |
Phan Bội Châu |
Lý Thường Kiệt |
1,5 |
|
Phan Bội Châu |
Nguyễn Huệ |
||||
6 |
Lê Lợi |
Phan Bội Châu |
Hai Bà Trưng |
1,5 |
|
Phan Bội Châu |
Nguyễn Huệ |
||||
Hai Bà Trưng |
Lý Thường Kiệt |
||||
7 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Huệ |
Hai Bà Trưng |
1,5 |
|
8 |
Phan Bội Châu |
Trương Định |
Trần Hưng Đạo |
1,5 |
|
9 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,5 |
|
10 |
Lý Thường Kiệt |
Bạch Đằng |
Lê Lợi |
1,5 |
|
11 |
Bạch Đằng |
Lý Thường Kiệt |
Sông Gò Công |
1,5 |
|
12 |
Phan Chu Trinh |
Phan Đình Phùng |
Trần Hưng Đạo |
1,5 |
|
13 |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Huệ |
Trần Hưng Đạo |
1,5 |
|
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,5 |
|||
14 |
Võ Duy Linh |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
1,5 |
|
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,5 |
|||
15 |
Trương Công Luận |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
1,5 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực cận trung tâm) |
|||||
1 |
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
1,4 |
|
Hai Bà Trưng |
Ngã tư Bình Ân |
1,4 |
|||
Võ Duy Linh |
Cầu Cây |
1,4 |
|||
2 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng |
Cầu Kênh Tỉnh |
1,4 |
|
3 |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Trọng Dân |
1,4 |
|
4 |
Trương Định |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,4 |
|
Nguyễn Thái Học |
Trần Công Tường |
1,4 |
|||
5 |
Nguyễn Văn Côn |
Lý Thường Kiệt |
Ngã tư Bình Ân |
1,4 |
|
6 |
Đường nhánh Nguyễn Văn Côn |
Nguyễn Văn Côn |
Nguyễn Trọng Dân |
1,4 |
|
7 |
Nguyễn Trọng Dân |
Trần Hưng Đạo |
Kênh Bến xe |
1,4 |
|
8 |
Nguyễn Trọng Dân nối dài |
Toàn tuyến |
1,4 |
||
9 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Trọng Dân |
Nguyễn Huệ |
1,4 |
|
10 |
Nguyễn Trãi nối dài |
Nguyễn Trọng Dân |
Hồ Biểu Chánh |
1,4 |
|
11 |
Hai Bà Trưng |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,4 |
|
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
1,4 |
|||
Nguyễn Huệ |
Thủ Khoa Huân |
1,4 |
|||
12 |
Phan Bội Châu |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
1,4 |
|
13 |
Lưu Thị Dung |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Văn Côn |
1,4 |
|
14 |
Phan Chu Trinh |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,4 |
|
15 |
Ngô Tùng Châu |
Nguyễn Huệ |
Nhà trẻ Hòa Bình |
1,4 |
|
Nhà trẻ Hòa Bình |
Hẻm số 2 |
1,4 |
|||
Hẻm số 2 |
Hẻm số 3 |
1,4 |
|||
Hẻm số 3 |
Hẻm số 13 |
1,4 |
|||
16 |
Nguyễn Tri Phương |
Trần Hưng Đạo |
Lưu Thị Dung |
1,4 |
|
17 |
Đồng Khởi |
Cầu Long Chánh |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
1,4 |
|
18 |
Đồng Khởi (Quốc lộ 50) |
Tim đường Hồ Biểu Chánh |
Đường Tỉnh 873B |
1,4 |
|
19 |
Nguyễn Trọng Hợp |
Đồng Khởi |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
1,2 |
|
20 |
Võ Thị Lớ (hẻm 11 Phường 4 cũ) |
Đồng Khởi |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
1,4 |
|
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Cầu Long Mỹ |
1,2 |
|||
21 |
Nguyễn Thái Học |
Thủ Khoa Huân |
Võ Duy Linh |
1,4 |
|
22 |
Phạm Ngũ Lão |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Thái Học |
1,4 |
|
23 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Nguyễn Huệ |
Hẻm 10 |
1,4 |
|
Nguyễn Huệ |
Trụ sở khu phố 3, Phường 1 |
1,4 |
|||
24 |
Đường vào Trại giam cũ |
Nguyễn Trãi |
Phân đội PCCC khu vực Gò Công |
1,4 |
|
25 |
Đường Hẻm 8 - Phường 1 |
Nguyễn Huệ |
Đường đan cặp kênh Salicette |
1,4 |
|
26 |
Lý Thường Kiệt |
Lê Lợi |
Nguyễn Văn Côn |
1,4 |
|
27 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trọng Dân |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
1,4 |
|
28 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1) |
1,4 |
|||
29 |
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)
|
Đường số 1 |
1,4 |
||
Đường số 2 |
|||||
Đường số 3 (Lô B2) |
|||||
Đường số 3 (Lô A21) |
|||||
Đường số 4 |
|||||
Đường số 5 (Lô B2) |
|||||
Đường số 5 (Lô A21) |
|||||
Đường số 6 |
|||||
Đường số 10 |
|||||
Đường số 11 |
|||||
Đường số 12 |
|||||
Đường số 12A |
|||||
Đường số 12B |
|||||
Đường số 14 |
|||||
Đường số 17 |
|||||
30 |
Nguyễn Trường Tộ |
Trần Hưng Đạo |
Lý Thường Kiệt |
1,4 |
|
31 |
Đường Ao Thiếc |
Toàn tuyến |
1,4 |
||
32 |
Đường mả Cả Trượng |
Nguyễn Trọng Dân |
Sân vận động thị xã |
1,4 |
|
33 |
Đường Tết Mậu Thân |
Nguyễn Trọng Dân |
Nguyễn Văn Côn |
1,4 |
|
34 |
Đường vào khu dân cư Ao cá Bác Hồ |
1,4 |
|||
35 |
Đường vào khu dân cư Phường 5 |
Đường Võ Duy Linh |
Hết khu dân cư Phường 5 |
1,4 |
|
Hết khu dân cư Phường 5 |
Đường Đỗ Trình Thoại |
||||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực ven nội thị) |
|||||
1 |
Thủ Khoa Huân (Đường Tỉnh 862) |
Cầu Kênh Tỉnh |
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862) |
1,3 |
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862) |
Tim Ngã ba Tân Xã |
1,3 |
|||
2 |
Đường Tỉnh 862 đi Tân Hòa |
Tim Ngã ba Tân Xã |
Cầu Kênh 14 |
1,3 |
|
Cầu Kênh 14 |
Tim ngã ba Việt Hùng |
1,3 |
|||
3 |
Quốc lộ 50 |
Tim ngã ba Đường Tỉnh 873B |
Tim ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) |
1,3 |
|
Tim Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ |
Cầu Sơn Qui |
1,5 |
|||
4 |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Đồng Khởi |
Từ Dũ |
1,3 |
|
5 |
Đường Từ Dũ |
Kênh Bến xe |
Hồ Biểu Chánh - Quốc lộ 50 |
1,5 |
|
6 |
Phùng Thanh Vân (Đường Tỉnh 873B) |
Đồng Khởi (Quốc lộ 50) |
Cống Rạch Rô cũ |
1,5 |
|
Cống Rạch Rô cũ |
Tim ngã ba đê bao cũ |
1,5 |
|||
Tim ngã ba đê bao cũ |
Cống đập Gò Công |
1,3 |
|||
7 |
Trần Công Tường (Đường Tỉnh 862) |
Tim ngã ba giao QL 50 (bến xe Phường 4) |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
1,3 |
|
Cầu Nguyễn Văn Côn |
Ngã tư Võ Duy Linh |
1,3 |
|||
Ngã tư Võ Duy Linh |
Ngã 3 Thủ Khoa Huân |
1,3 |
|||
8 |
Đường Huyện 15 |
Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) - ĐH.15 |
Giáp ranh huyện Gò Công Tây |
2,0 |
|
9 |
Đường Võ Văn Kiết (Đường Tỉnh 877) |
Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) |
Ranh Phường 5 - Long Hòa |
1,3 |
|
Ranh Phường 5 - Long Hòa |
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát |
1,3 |
|||
Cổng ấp văn hóa Giồng Cát |
Cầu Xóm Thủ |
1,3 |
|||
10 |
Nguyễn Thìn (Đường Tỉnh 871C) |
Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công) |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã |
1,5 |
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã |
Tim ngã ba Xóm Rạch |
1,4 |
|||
Tim ngã ba Xóm Rạch |
Tim ngã ba Xóm Dinh |
1,2 |
|||
Tim ngã ba Xóm Dinh |
Cầu Xóm Sọc |
1,2 |
|||
11 |
Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường Tỉnh 871) |
Ngã tư Bình Ân |
Kênh Bến xe |
1,7 |
|
Đầu sân bay trên ranh Phường 3, Long Hưng |
Đường vành đai phía Đông |
1,7 |
|||
Đường vành đai phía Đông |
Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch Lá) |
1,4 |
|||
12 |
Đường Tân Đông Cầu Bà Trà (Đường Huyện 97) |
Quốc lộ 50 |
Kênh Đìa Quao |
1,3 |
|
Kênh Đìa Quao |
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) |
1,3 |
|||
13 |
Đường vào Bến đò Bình Xuân cũ (Đường Tỉnh 873 cũ) |
Đường tỉnh 873 |
Bến đò Bình Xuân cũ |
1,3 |
|
Bến đò Bình Xuân cũ |
Đường tỉnh 873 |
1,3 |
|||
14 |
Đường Võ Duy Linh (Đường Huyện 96) |
Cầu Huyện Chi |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
1,3 |
|
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển |
C19 Biên Phòng |
1,3 |
|||
C19 Biên Phòng |
Cầu Tân Cương (Cầu Bà Lễ) |
1,3 |
|||
15 |
Đường Hoàng Tuyển |
Võ Duy Linh |
Võ Văn Kiết |
1,3 |
|
16 |
Đường Lăng Hoàng Gia (đường Huyện 97) |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Từ Dũ (Quốc lộ 50) |
1,3 |
|
17 |
Đường Đê bao trong (Đường Huyện 98) |
Tim ngã ba Đường Tỉnh 873 |
Tim ngã ba Đường Tỉnh 873B |
1,3 |
|
18 |
Đường Phan Thị Bạch Vân |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Sông Gò Công |
2,0 |
|
19 |
Đường Tân Xã - xã Long Hòa (ĐH.96B) |
Đường Tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân) |
Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng) |
1,3 |
|
20 |
Đỗ Trình Thoại |
Trần Công Tường |
Hoàng Tuyển |
1,3 |
|
21 |
Chiến sĩ Hòa Bình |
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư |
1,3 |
||
22 |
Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường) |
1,3 |
|||
23 |
Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh) |
Đường Huyện 97 (Kênh Địa Quau) |
Sông Sơn Qui |
1,3 |
|
24 |
Đường Kênh Ba Quyền |
Đường Hoàng Tuyển |
Ranh Phường 5 - Long Hòa |
1,3 |
|
25 |
Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng (ĐH.97B) |
Đường Từ Dũ |
Mạc Văn Thành (đường tỉnh 871) |
1,3 |
|
26 |
Đường Huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài) |
Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50) |
Phùng Thanh Vân (Đường Tỉnh 873B) |
1,3 |
|
27 |
Đường đê bao ngoài xã Long Chánh (ĐH.98D) |
Đường tỉnh 873 |
Đường đê bao ngoài |
1,3 |
|
28 |
Đường Việt Hùng (ĐH.19) |
Đường tỉnh 862 (Tim ngã ba đường Việt Hùng) |
Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây |
1,3 |
|
29 |
Trần Văn Cương |
Toàn tuyến |
1,3 |
||
30 |
Đường N1 |
Nguyễn Trãi nối dài |
N3 (cổng chính Sân vận động) |
1,3 |
|
31 |
Đường N2 |
Nguyễn Trãi nối dài |
Đất hộ dân |
1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
* Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường thị xã Gò Công
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 50 |
Cầu Sơn Quy |
Ranh Tân Trung Bình Đông |
1,2 |
Ranh Tân Trung - Bình Đông |
Cua Lộ Góc |
1,2 |
||
Cua Lộ Góc |
Phà Mỹ Lợi |
1,2 |
||
Cua Lộ Góc |
Cầu Mỹ Lợi |
1,2 |
||
2 |
Đường tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh) |
Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công - huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh - thị xã Gò Công) |
Đường huyện 13 |
1,3 |
Đường Huyện 13 |
Cầu Rạch Băng |
1,2 |
||
Cầu Rạch Băng |
Ngã ba QL 50 (xã Bình Đông - thị xã Gò Công) |
1,2 |
||
3 |
Đường tỉnh 873B |
Cầu Ông Non |
Đê sông Gò Công |
1,2 |
Đê sông Gò Công |
Ngã ba đê bao |
1,2 |
||
Ngã ba đê bao |
Cống đập Gò Công |
1,2 |
||
4 |
Đường huyện 14 |
Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành) |
Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ) |
1,2 |
5 |
Đường Rạch Rô (Đường huyện 98C) |
ĐT. 873B (xã Long Chánh) |
ĐH.98B (xã Long Chánh) |
1,4 |
6 |
Đường đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D) |
Quốc lộ 50 |
Sông Gò Công |
1,4 |
7 |
Đường đê bao Long Hòa |
Sông Gò Công |
Đường huyện 15 |
1,2 |
8 |
Đường đê bao Long Hưng |
Đường Lăng Hoàng Gia |
Sông Sơn Qui |
1,2 |
9 |
Đường đê bao Tân Trung |
Sông Sơn Qui |
Đường Sơn Quy A |
1,2 |
10 |
Đường đê bao Phường 5 |
Đường tỉnh 862 |
Kênh Sallicette |
1,2 |
11 |
Đường Đê bao Long Thuận |
Kênh Sallicette |
Hẻm Đồ Chiểu |
1,2 |
12 |
Đường Kênh 14 |
Kênh Sallicette |
ĐT.877 |
1,2 |
ĐT.877 |
Kênh Kháng Chiến |
1,2 |
||
13 |
Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1 |
Đường Từ Dũ |
Nhà Văn hóa liên ấp |
1,2 |
14 |
Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2 |
Đường Từ Dũ |
Đường trước Ao làng |
1,2 |
15 |
Đường tỉnh 871B |
Quốc lộ 50 |
Cầu Vàm Tháp |
1,2 |
16 |
Đường huyện 97 |
Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871) |
Đường Nguyễn Thìn |
1,2 |
17 |
Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân (Đường huyện 99) |
ĐT. 873 (xã Bình Xuân) |
Đường đê (xã Bình Xuân) |
1,2 |
18 |
Đường đê Xoài Rạp - đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B) |
Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung) |
ĐT. 873B (xã Tân Trung) |
1,2 |
19 |
Đường đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C) |
Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây |
ĐT. 873 (xã Bình Xuân) |
1,2 |
20 |
Đường đê, nhánh ĐT 873B (Đường huyện 99D) |
ĐT.873B (xã Tân Trung) |
Đường đê (xã Tân Trung) |
1,2 |
21 |
Đường đê Gò Xoài (Đường huyện 99E) |
Quốc lộ 50 (xã Tân Trung) |
Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung) |
1,2 |
3. Đối với thị xã Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất tại mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh huyện Châu Thành |
Bưu Điện Nhị Quý |
1,2 |
Bưu Điện Nhị Quý |
Cầu Mỹ Quý |
1,2 |
||
Cầu Mỹ Quý |
Cầu Nhị Mỹ |
1,2 |
||
Cầu Nhị Mỹ |
Hết ranh phường Nhị Mỹ giáp với phường 4 |
1,3 |
||
2 |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Quốc lộ 1 |
Giáp ranh huyện Cai Lậy |
1,3 |
3 |
Đường dẫn cao tốc |
Quốc lộ 1 |
Đường Cao tốc |
1,0 |
4 |
Đường 30 tháng 4 (thuộc xã Long Khánh) |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Ranh phường 5 |
1,3 |
5 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh huyện Cai Lậy |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
1,2 |
Cầu Tân Bình |
Cầu Kênh 12 |
1,2 |
||
Cầu Kênh 12 |
Cầu Dừa |
1,1 |
||
Cầu Dừa |
Cầu Quản Oai |
1,1 |
||
Trung tâm Cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868) |
1,2 |
|||
Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây |
1,2 |
|||
6 |
Đường tỉnh 865 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh huyện Tân Phước |
1,2 |
7 |
Đường tỉnh 874 |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
8 |
Đường tỉnh 874B |
Quốc lộ 1 |
Đường huyện 51 |
1,2 |
Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã) |
1,1 |
|||
9 |
Đường Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51) |
Kênh ông 10 |
UBND xã Phú Quý |
1,0 |
UBND xã Phú Quý |
Ranh Châu Thành |
1,1 |
||
10 |
Đường Dây Thép (Đường huyện 52) |
Cầu Năm Trinh |
Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú) |
1,1 |
11 |
Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53) |
Quốc lộ 1 |
Đường Dây Thép |
1,2 |
Đường Dây Thép |
Cầu kinh Bảy Dạ |
1,1 |
||
Cầu kinh Bảy Dạ |
Đường huyện 59 |
1,1 |
||
12 |
Đường Phú Quý (Đường huyện 54) |
Ranh phường Nhị Mỹ (tiếp giáp với xã Nhị Quý) |
Ranh huyện Cai Lậy |
1,1 |
13 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Đường tỉnh 868 |
Cống Khắc Minh |
1,1 |
Cống Khắc Minh |
Ranh xã Bình Phú |
1,1 |
||
Cầu Ban Chón 2 |
Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi) |
1,1 |
||
Đông kênh Xóm Chòi |
Đường huyện 53 |
1,1 |
||
14 |
Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58) |
Đường tỉnh 868 |
Cầu Xáng Ngang |
1,2 |
Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung |
1,2 |
|||
Cầu Xáng Ngang |
Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) |
1,1 |
||
15 |
Đường Sông Cũ (Đường huyện 59) |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
16 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã) |
1,2 |
|
17 |
Đường Cây Trâm (Đường huyện 61) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
18 |
Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63) |
Ranh Bình Phú |
Cầu Trừ Văn Thố |
1,1 |
19 |
Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
20 |
Đường liên xã 4 xã (ĐH.58B) |
Kênh Láng Cò (Phường 3) |
Đường huyện 59 |
1,1 |
Đường Bắc Sông Cũ |
Đường huyện 59B |
1,1 |
||
21 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (ĐH.59B) |
Kênh 12 - ĐT.868 |
Giáp ranh huyện Tân Phước |
1,0 |
22 |
Đường Ông Huyện (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
23 |
Đường 5 Năng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
24 |
Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
25 |
Đường Tứ Kiệt (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
26 |
Đường Đìa Sen (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
27 |
Đường Gò Găng (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
28 |
Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh) |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
29 |
Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
30 |
Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây |
1,1 |
||
31 |
Đường bắc Sông Củ |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
32 |
Đường Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh) |
Cổng chào ấp Phú Hiệp |
Cổng chào ấp Phú Hòa |
1,0 |
33 |
Đường Tây ông Bảo - Bà Kén |
Đường huyện 60 |
Ranh xã Long Trung |
1,0 |
34 |
Đường Đông Ba Muồng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
35 |
Đường Tây Ba Muồng |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
36 |
Đường Nguyễn Văn Sen |
Đường huyện 60 (cầu Văn U) |
Đường huyện 61 |
1,0 |
37 |
Đường đan Bắc sông Rạch Tràm |
Sông Ba Rài |
Ranh Bình Phú |
1,0 |
38 |
Đường Đông sông Ba Rài (ĐH.54B) |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh huyện Cai Lậy |
1,0 |
39 |
Đường Tây sông Ba Rài (ĐH.54C) |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh huyện Cai Lậy |
1,0 |
40 |
Đường Tây sông Ba Rài |
Ranh ấp 5 xã Tân Bình |
Ranh ấp 7 xã Tân Bình |
1,0 |
41 |
Đường Ban Chón ấp 3 |
Toàn tuyến |
1,0 |
|
42 |
Đường Tây Xóm Chòi |
Đường huyện 59 |
Đường huyện 57B |
1,0 |
43 |
Đường Tây Láng Biển (đường nhựa 3.5m) |
Bắc Sông Củ |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2) |
1,0 |
44 |
Đường Tây Kênh Xáng Ngang (đường BTCT 3.5m) |
Chùa Khánh Long |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2) |
1,0 |
45 |
Đường Đông Kênh 12 (đường BTCT 3m) |
Tây Kênh Xáng Ngang |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2) |
1,0 |
46 |
Đường Nam kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3.5m) |
Ranh Xã Phú Cường |
Kênh Xáng Ngang |
1,1 |
47 |
Đường liên ấp 5-6-7 |
Rạch Cai Tý |
Đường Nam Cả Chuối |
1,1 |
48 |
Đường Nam Cả Chuối |
Cầu Kênh 12 |
Kênh Tổng |
1,1 |
49 |
Đường Bắc Cả Chuối (Đường nhựa 3.5m) |
Kênh Kháng Chiến |
Kênh Tổng |
1,1 |
50 |
Đường Nam Kênh Mới đường nhựa 3.5m) |
Cầu Kênh mới |
Đường huyện 54C |
1,1 |
51 |
Đường Bắc Kênh Mới (đường nhựa 3.5m) |
Cầu Kênh mới |
Đường huyện 54C |
1,1 |
52 |
Đường Bắc Kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3m) |
Đường tránh QL.1 |
Đường huyện 54B |
1,0 |
53 |
Đường Chùa Trên (đường nhựa 3m) |
Quốc lộ 1 |
Đường huyện 63 |
1,1 |
54 |
Đường Chùa Dưới (đường nhựa 3.5m) |
Quốc lộ 1 |
Đường huyện 63 |
1,1 |
55 |
Đường Bà Tùng |
Đường huyện 57B |
Đường Ấp 2 Tân Bình |
1,0 |
56 |
Tuyến tránh Đường tỉnh 868 |
Quốc lộ 1 |
Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung |
1,3 |
Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung |
Đường tỉnh 868 (xã Tân Bình) |
1,3 |
* Đất tại mặt tiền các tuyến đường phố
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh phường 4 (tiếp giáp với phường Nhị Mỹ) |
Đường Võ Việt Tân |
1,3 |
Đường Võ Việt Tân |
Cầu Cai Lậy |
1,3 |
||
Cầu Cai Lậy |
Kênh 30/6 |
1,3 |
||
Kênh 30/6 |
Ranh H. Cai Lậy (xã Bình Phú) |
1,3 |
||
2 |
Đường 30 tháng 4 |
Đường tránh Quốc lộ 1 |
Cầu Bờ Ấp 5 |
1,3 |
Cầu Bờ Ấp 5 |
Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ) |
1,3 |
||
Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ) |
Quốc lộ 1 |
1,3 |
||
Quốc lộ 1 |
Đường 3 tháng 2 |
1,3 |
||
3 |
Đường 3 tháng 2 |
Quốc lộ 1 |
Phòng Thống kê |
1,3 |
Phòng Thống kê |
Cầu Sa Rài |
1,3 |
||
Cầu Sa Rài |
Cầu Cà Mau |
1,3 |
||
Cầu Cà Mau |
Cầu Tân Bình |
1,2 |
||
4 |
Đường Tứ Kiệt |
Quốc lộ 1 |
Cầu Tứ Kiệt |
1,1 |
Cầu Tứ Kiệt |
Đường 3 tháng 2 |
1,2 |
||
5 |
Đường Hồ Hải Nghĩa |
Quốc lộ 1 |
Cầu Tứ Kiệt |
1,1 |
Cầu Tứ Kiệt |
Đường 3 tháng 2 |
1,1 |
||
Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1) |
Đường Hà Tôn Hiến |
1,1 |
||
6 |
Đường Võ Thanh Tâm |
Đường Thái Thị Kiểu |
Đường 30/4 |
1,2 |
Đường 30/4 |
Đường 3 tháng 2 |
1,3 |
||
Đường 3 tháng 2 |
Đường Võ Việt Tân |
1,2 |
||
7 |
Đường Thái Thị Kiểu |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
8 |
Đường Đoàn Thị Nghiệp |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
9 |
Đường Bến Cát |
Đường 30/4 |
Đường 3 tháng 2 |
1,3 |
Đường 3 tháng 2 |
Cầu Trường Tín |
1,3 |
||
10 |
Đường Võ Việt Tân |
Quốc lộ 1 |
Cầu Đặng Văn Quế |
1,3 |
Cầu Đặng Văn Quế |
Đường Cao Đăng Chiếm |
1,3 |
||
Đường Cao Đăng Chiếm |
Kênh Láng Cò (Phường 3) |
1,2 |
||
11 |
Đường Mỹ Trang |
Đường Bến Cát |
Đường Võ Việt Tân |
1,1 |
Đường Võ Việt Tân |
Đường tránh 868 |
1,3 |
||
Đường tránh 868 |
Đường huyện 53 |
1,1 |
||
12 |
Đường Trương Văn Sanh |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
13 |
Đường Nguyễn Chí Liêm |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
14 |
Đường Nguyễn Văn Chấn |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
15 |
Đường Phan Việt Thống |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
16 |
Đường Phan Văn Kiêu |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
17 |
Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH. 63 đoạn qua thị trấn cũ) |
Quốc lộ 1 |
Cầu Trừ Văn Thố |
1,3 |
18 |
Đường Thái Thị Kim Hồng |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
19 |
Đường Hà Tôn Hiến |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
20 |
Đường Nguyễn Công Bằng |
Ranh xã Thanh Hòa |
Ranh ấp 5. xã Tân Bình |
1,1 |
21 |
Đường Ông Hiệu |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
22 |
Đường Đặng Văn Bê (đường bờ Hội Khu 5 cũ) |
Toàn tuyến |
1,2 |
|
23 |
Đường Lê Quang Công |
Đường 30 tháng 4 |
Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ |
1,2 |
Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ |
Kênh Ông Mười |
1,1 |
||
24 |
Đường Phan Văn Khỏe |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
25 |
Đường Đặng Văn Thạnh |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,3 |
26 |
Đường Mai Thị Út |
Cao Hải Đế |
Trương Văn Điệp |
1,3 |
Trương Văn Điệp |
Võ Việt Tân |
1,3 |
||
27 |
Đường Nguyễn Văn Lộc |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,3 |
28 |
Đường Trừ Văn Thố |
Cao Hải Để |
Trương Văn Điệp |
1,3 |
29 |
Đường Nguyễn Văn Lo |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,3 |
30 |
Đường Trần Xuân Hòa |
Phan Văn Khỏe |
Trương Văn Điệp |
1,3 |
Trương Văn Điệp |
Lê Văn Phẩm |
1,3 |
||
31 |
Đường Trương Văn Điệp |
Đường Bến Cát |
Cầu Trương Văn Điệp |
1,3 |
Cầu Trương Văn Điệp |
Đặng Văn Thạnh |
1,3 |
||
Đặng Văn Thạnh |
Mai Thị Út |
1,3 |
||
Mai Thị Út |
Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố |
1,3 |
||
Đoạn còn lại |
1,3 |
|||
32 |
Đường Cao Hải Để |
Toàn tuyến |
1,3 |
|
33 |
Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám) |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
34 |
Đường Huỳnh Văn Chính |
Quốc lộ 1 |
Giáp sông Ba Rài |
1,1 |
35 |
Đường đan cặp kênh Ống Bọng |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Tân Bình |
1,0 |
36 |
Đường Ấp Bắc |
Cầu Trường Tín |
Kênh Hội Đồng |
1,3 |
Kênh Hội Đồng |
Cầu Năm Trinh |
1,2 |
||
37 |
Đường Nguyễn Văn Tòng |
Cầu Nhị Mỹ |
Ranh Phường Nhị Mỹ giáp với xã Nhị Quý |
1,2 |
38 |
Đường Trần Hùng |
Quốc lộ 1 |
Đường Mỹ Trang |
1,1 |
Đường Mỹ Trang |
Đường Nguyễn Văn Kim |
1,1 |
||
Đoạn còn lại |
1,1 |
|||
39 |
Đường Cao Đăng Chiếm |
Đường 3 tháng 2 |
Miễu Cháy |
1,3 |
Miễu Cháy |
Kênh Hội Đồng |
1,3 |
||
40 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B) |
Đường 3 tháng 2 |
Cầu 8 Lưu |
1,0 |
Cầu 8 Lưu |
Cầu Ban Chón 1 |
1,0 |
||
Cầu Ban Chón 1 |
Cầu Ban Chón 2 |
1,0 |
||
41 |
Đường vào ấp 2. xã Tân Bình |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
42 |
Đường Nguyễn Văn Kim |
Toàn tuyến |
1,1 |
|
43 |
Đường Nguyễn Văn Tạo (phường Nhị Mỹ) |
Đường Ấp Bắc |
Ranh xã Hạnh Mỹ Trung |
1,1 |
44 |
Đường Nguyễn Văn Tiết (phường 5) |
Đường 30 tháng 4 |
Đường Hồ Hải Nghĩa |
1,0 |
45 |
Đường Mỹ Cần (đường nhựa 3.5m) |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4 |
1,1 |
Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4 |
Đường tránh Quốc lộ 1 |
1,0 |
||
46 |
Đường Bắc Kênh 7 thước (đường BTCT 3.5m) |
Đường Võ Việt Tân |
Đường huyện 53 |
1,1 |
47 |
Đường Nam kênh Ba Muồng |
Đường 30 tháng 4 |
Ranh xã Long Khánh |
1,1 |
48 |
Đường bêtông 3m thuộc khu dân cư Phường 1 (thuộc các dãy AB1, BB1, BB2) |
1,0 |
||
49 |
Đường bêtông hướng nam Kênh Lộ Dây Thép |
Đường Võ Việt Tân |
Hết ranh phường 4 (giáp với phường Nhị Mỹ) |
1,1 |
Ranh phường 4 (giáp với phường Nhị Mỹ) |
Hết ranh phường Nhị Mỹ (giáp với xã Tân Hội) |
1,0 |
||
50 |
Các tuyến đường mặt đường ≥3m (mặt bê tông, nhựa) |
1,0 |
4. Đối với huyện Cái Bè:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Riêng đối với các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ và Huyện lộ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Đối với huyện Châu Thành:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,3 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,4 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
6. Đối với huyện Cai Lậy:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số |
||
Từ |
Đến |
|
|||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh TX. Cai Lậy |
Cầu Bình Phú |
1,4 |
|
Cầu Bình Phú |
Cầu Phú Nhuận |
1,4 |
|||
Cầu Phú Nhuận |
Ranh Cái Bè |
1,4 |
|||
2 |
Tuyến tránh Quốc lộ 1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Thanh Hòa |
1,3 |
|
3 |
Đường tỉnh 868 |
Ranh 3 xã Long Khánh - Long Tiên - Long Trung |
Trường THPT Lưu Tấn Phát |
1,3 |
|
Trường THPT Lưu Tấn Phát |
Sông Năm Thôn (bờ Bắc) |
1,3 |
|||
Cầu Quản Oai |
Cầu Hai Hạt |
1,3 |
|||
Sông Năm Thôn (bờ Nam) |
Sân Vận động |
1,3 |
|||
Đoạn còn lại |
1,3 |
||||
4 |
Đường tỉnh 864 |
Chợ Tam Bình |
Trường THCS Tam Bình |
1,3 |
|
Trường THCS Tam Bình |
Ranh huyện Châu Thành |
1,3 |
|||
Cầu Tam Bình |
Cầu Trà Tân |
1,3 |
|||
Cầu Trà Tân |
Cầu Ba Rài |
1,3 |
|||
Cầu Ba Rài |
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) |
1,3 |
|||
5 |
Đường tỉnh 865 |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
1,3 |
||
6 |
Đường tỉnh 874B |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện |
1,3 |
||
7 |
Đường tỉnh 875 |
Quốc lộ 1 |
Rạch Hang Rắn |
1,3 |
|
Rạch Hang Rắn |
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
1,3 |
|||
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng |
Ranh thị trấn Cái Bè |
1,3 |
|||
8 |
Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre) |
Quốc lộ 1 |
Cổng chào KHC huyện Cai Lậy |
1,3 |
|
Cổng chào KHC huyện Cai Lậy |
Ranh xã Cẩm Sơn |
1,3 |
|||
Ranh xã Cẩm Sơn - Bình Phú |
Ranh xã Hiệp Đức |
1,3 |
|||
Ranh xã Hiệp Đức |
Bến phà Hiệp Đức - Tân Phong |
1,3 |
|||
9 |
Đường Phú Quí (Đường huyện 54) |
Toàn truyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy) |
1,2 |
||
10 |
Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B) |
Từ Trường THPT Phan Việt Thống |
Ranh xã Tân Bình (thị xã Cai Lậy |
1,2 |
|
11 |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Ranh xã Long Khánh |
Cầu Cẩm Sơn |
1,2 |
|
Cầu Cẩm Sơn |
Đường tỉnh 875B |
1,2 |
|||
12 |
Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35) |
Đường tỉnh 868 |
Ranh Châu Thành |
1,2 |
|
Đường vào chợ Ba Dầu |
1,2 |
||||
Đường vào chợ Cả Mít |
1,2 |
||||
13 |
Đường Ba Dừa (Đường huyện 62) |
Toàn tuyến |
1,2 |
||
14 |
Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị xã Cai Lậy) |
Quốc lộ 1 |
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
1,2 |
|
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) |
Hết ranh huyện Cai Lậy |
1,2 |
|||
15 |
Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65) |
Quốc lộ 1 |
Trường Phan Việt Thống |
1,1 |
|
Trường Phan Việt Thống |
Cầu Bình Thạnh |
1,1 |
|||
Cầu Bình Thạnh |
Kênh Kháng Chiến |
1,1 |
|||
Kênh Kháng Chiến |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) |
1,1 |
|||
16 |
Đường Phú Nhuận - Kinh 10 (Đường huyện 66) |
Quốc lộ 1 |
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
1,1 |
|
Đường Phú Nhuận cũ |
1,1 |
||||
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ |
Cầu Ngã Năm |
1,1 |
|||
Cầu Ngã Năm |
UBND xã Mỹ Thành Nam |
1,1 |
|||
Khu vực còn lại |
1,1 |
||||
17 |
Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận) |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
18 |
Đường Phú An (Đường huyện 67) |
Đường tỉnh 875 |
Cầu Ông Xây |
1,1 |
|
Cầu Ông Xây |
Đường Giồng Tre (ĐT. 875B) |
1,1 |
|||
Khu vực còn lại |
1,1 |
||||
19 |
Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68) |
Ranh huyện Cái Bè |
Cầu Kênh 1/5 |
1,1 |
|
Cầu Kênh 1/5 |
Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam |
1,1 |
|||
Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam |
Cầu kênh 10 |
1,1 |
|||
20 |
Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
21 |
Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH. 69) |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
22 |
Đường liên ấp Hòa An - Long Quới (Đường huyện 70) |
Rạch ông Dú |
Đến Rạch Lầu |
1,1 |
|
Đoạn còn lại |
1,1 |
||||
23 |
Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
24 |
Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức |
Toàn Tuyến |
1,1 |
||
25 |
Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) |
Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân) |
1,1 |
|
26 |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) |
Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân) |
1,1 |
|
27 |
Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) |
Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong) |
UBND xã Tân Phong |
1,1 |
|
Bến phà BOT Tân Phong - Cái Bè (bờ xã Tân Phong) |
ĐH 64 (cổng văn hóa Tân Luông A) |
1,1 |
|||
Cầu 26/3 |
Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong) |
1,1 |
|||
28 |
Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B) |
Đường huyện 66 |
Kênh Bồi Tường |
1,1 |
|
Kênh Bồi Tường |
Nguyễn Văn Tiếp |
1,1 |
|||
Nguyễn Văn Tiếp |
Kênh Hai Hạt |
1,1 |
|||
29 |
Đường Đông kênh Cà Nhíp |
Kênh Hai Hạt |
Kênh Mương Lộ |
1,1 |
|
30 |
Đường Đông Kênh 10 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh Kênh Mỹ Thành Nam |
1,1 |
|
31 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
32 |
Đường Nam Kênh Hai Hạt |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
33 |
Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B) |
Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp) |
Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp |
1,1 |
|
34 |
Đường rạch Bà Bốn |
Quốc lộ 1 |
Cầu Bà Bốn |
1,1 |
|
35 |
Đường kênh Phú Thuận (thị trấn Bình Phú) |
Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy |
1,1 |
||
36 |
Đường đan cặp sông đường nước |
Trạm Y tế xã |
Điểm cây Kè |
1,1 |
|
37 |
Đường đan cặp sông Bà Tồn |
Chợ Bà Tồn |
Kênh Một Thước (giáp MTB) |
1,1 |
|
38 |
Đường liên ấp |
Đường tỉnh 868 |
Kênh Cây Cồng |
1,1 |
|
39 |
Đường Bình Thạnh |
Đường tỉnh 868 |
Trụ sở ấp Bình Thạnh |
1,1 |
|
40 |
Đường Nghĩa Trang |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,1 |
|
41 |
Đường Miễu Bà |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,1 |
|
42 |
Đường Thanh Niên |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,1 |
|
43 |
Đường Kênh cũ |
Đường Thanh niên |
Kênh Cây Cồng |
1,1 |
|
44 |
Đường liên xóm Bình Ninh 1 |
Đường liên ấp |
Cầu Bàng |
1,1 |
|
45 |
Đường Cầu Bàng |
Đường liên ấp |
Ranh xã Mỹ Long |
1,1 |
|
46 |
Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh |
Đường Cầu Bàng |
Ranh xã Mỹ Long |
1,1 |
|
47 |
Đường Bờ Mới |
Đường tỉnh 864 |
Đường liên ấp |
1,1 |
|
48 |
Đường Cơ Bản vào Sở chỉ huy tỉnh Tiền Giang |
Đường tỉnh 875B |
Đường huyện 60 |
1,1 |
|
49 |
Đường Tây sông Bang Giầy |
Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, thị trấn Bình Phú |
1,1 |
||
50 |
Đường vào cầu Thạnh Lộc |
Đường tỉnh 865 |
Kênh Chà Là |
1,1 |
|
51 |
Đường Ông Bảo - Bà kén |
Cống Ông Bảo |
Ranh thị xã Cai Lậy |
1,1 |
|
52 |
Đường Bà Gòn |
Sông Ba Rài |
Đông Kênh Kháng Chiến |
1,1 |
|
53 |
Đường Xuân Điền - Xuân Kiển |
Sông Ba Rài |
Rạch ông Tùng |
1,1 |
|
54 |
Đường cặp sông Năm Thôn |
Sông Ba Rài |
Ranh xã Long Trung |
1,1 |
|
55 |
Đường Nam kênh Một Thước |
Lộ kênh 10 |
Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m |
1,1 |
|
56 |
Đường Tây kênh Ba Muồng |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
57 |
Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng) |
Tây Ba Rài |
Đường huyện 63 |
1,1 |
|
58 |
Đường liên 6 xã Ba Rài - Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67) |
Cống Thầy Thanh |
Ranh xã Hiệp Đức |
1,1 |
|
Tỉnh lộ 875B |
Ranh xã Hội Xuân |
1,1 |
|||
Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn) |
Ranh xã Long Trung |
1,1 |
|||
Ranh xã Long Trung |
ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) |
1,1 |
|||
59 |
Đường Tây sông Phú An |
Cầu Phú An |
Rạch ông Trung |
1,1 |
|
60 |
Đường Long Tiên - Tam Bình |
Đường huyện 35 (xã Long Tiên) |
Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình) |
1,1 |
|
61 |
Đường Tây kênh ông Mười |
Cầu ông Mười (xã Mỹ Long) |
Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy |
1,1 |
|
62 |
Đường Đông Phú An |
Ranh huyện Cái Bè |
Ranh thị trấn Bình Phú |
1,1 |
|
63 |
Đường trong Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy |
1,1 |
|||
64 |
Đường trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy |
1,1 |
|||
65 |
Đường D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
1,1 |
|||
66 |
Đường D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
1,1 |
|||
67 |
Đường D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
1,1 |
|||
68 |
Đường N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
1,1 |
|||
69 |
Đường N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) |
1,1 |
|||
70 |
Đường Nam sông Bình Long |
Cầu Kênh Mới |
Ranh xã Phú An |
1,1 |
|
71 |
Đường Nam Kênh Mới |
Cống Giồng Tre |
Ranh xã Thanh Hòa |
1,1 |
|
72 |
Đường Bình Đức |
Cầu Trắng |
Ranh ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy) |
1,1 |
|
73 |
Đường Tây sông Bình Long |
Chợ Bình Phú |
Cầu Bình Phú 2 |
1,1 |
|
74 |
Đường liên khu phố Bình Ninh - Bình Sơn - Bình Thới |
Cầu Trắng |
Chùa Sắc Tứ |
1,1 |
|
75 |
Đường Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
76 |
Đường Tây Rạch Muồng |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
77 |
Đường Đông Rạch Muồng |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
78 |
Đường Nam Bồi Tường |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
79 |
Đường Đông sông Cái Lá |
Đường Tây Cái Lá |
Sông Năm Thôn |
1,1 |
|
80 |
Đường Tây sông Cái Lá |
Đường huyện 67 |
Đường ven sông Năm Thôn |
1,1 |
|
81 |
Đường Cầu Hiệp Nhơn 2 |
Cầu Hiệp Nhơn 2 |
Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) |
1,1 |
|
82 |
Đường Bắc Rạch Bà Xã |
Đường Đông Cái Lá |
Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân |
1,1 |
|
83 |
Đường Bắc Rạch Bà Gòn |
Đường Đông Cái Lá |
Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân |
1,1 |
|
84 |
Đường Bắc Rạch Chùa |
Đường Đông Cái Lá |
Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân |
1,1 |
|
85 |
Đường Kênh Ba Thước |
Đường huyện 69 |
Kênh ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam |
1,1 |
|
86 |
Đường Trương Văn Nghĩa |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) |
1,1 |
|
87 |
Đường Nguyễn Thị Mậu |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Kênh Giồng Tre |
1,1 |
|
88 |
Đường Trần Văn Phước |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Đường Kênh Nông Trường Gò Bí |
1,1 |
|
89 |
Đường Nguyễn Văn Trừ |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Giáp ranh xã Hiệp Đức |
1,1 |
|
90 |
Đường Huỳnh Thị Tồn |
Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) |
Giáp ranh xã Hiệp Đức |
1,1 |
|
91 |
Đường Phạm Thị Thêu |
Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) |
Giáp ranh xã Long Khánh |
1,1 |
|
92 |
Đường Trần Văn Lâu |
Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) |
Kênh Cầu Ván |
1,1 |
|
93 |
Đường Phạm Văn Phát |
Đường Đoàn Văn Trừ |
Kênh Thầy Thanh |
1,1 |
|
94 |
Đường Nông Trường Gò Bí |
Đường vào sở chỉ huy |
Đường Trần Văn Phước |
1,1 |
|
95 |
Đường Cây Gáo Ba Làng |
Kênh Giồng Tre |
Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) |
1,1 |
|
96 |
Đường Đông Kênh Kháng Chiến |
Đường tỉnh 864 |
Đường huyện 67 |
1,1 |
|
97 |
Đường Cặp sông Năm Thôn |
Ranh xã Long Trung |
Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) |
1,1 |
|
98 |
Đường Tây Kênh 26/3 |
Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35) |
Đường Trứng Cá |
1,1 |
|
99 |
Đường Bắc Bang Lợi |
Đường tỉnh 868 |
Ranh xã Mỹ Long |
1,1 |
|
100 |
Đường Nam Bang Lợi |
Đường tỉnh 868 |
Ranh xã Mỹ Long |
1,1 |
|
101 |
Đường Tây Đìa Đưng |
Đường Nam Bang Lợi |
Ranh xã Tam Bình |
1,1 |
|
102 |
Đường Đông Đìa Đưng |
Đường Nam Bang Lợi |
Ranh xã Tam Bình |
1,1 |
|
103 |
Đường Tây Cầu Gió |
Đường Nam Bang Lợi |
Đường Nam Cầu Gió |
1,1 |
|
104 |
Đường Nam Cầu Gió |
Đường Tây Cầu Gió |
Ranh xã Tam Bình |
1,1 |
|
105 |
Đường Kênh Tám Dư |
Đường tỉnh 865 |
Giáp đường Kênh Hai Hạt |
1,1 |
|
106 |
Đường Đông Kênh 13 |
Đường tỉnh 865 |
Giáp đường Nam Hai Hạt |
1,1 |
|
107 |
Đường Bắc Kênh Kháng Chiến |
Giáp đường Đông Kênh 10 |
Giáp đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc |
1,1 |
|
108 |
Đường Đông Kênh 10 |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh xã Mỹ Thành Nam |
1,1 |
|
109 |
Đường Kênh Tám Bì |
Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh ấp 5 xã Thạnh Lộc |
1,1 |
|
110 |
Đường Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam) |
Cầu Bưng Thôn Trang |
Ngã tư kênh Bưng Thôn Trang |
1,1 |
|
111 |
Đường nhựa khu tái định cư thị trấn Bình Phú |
Quốc lộ 1 |
Chợ mới thị trấn Bình Phú |
1,1 |
|
112 |
Đường đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (thị trấn Bình Phú) |
Quốc lộ 1 |
Cầu kinh mới |
1,1 |
|
113 |
Đường đan Trung tâm khu phố Bình Trị (thị trấn Bình Phú) |
Tuyến tránh Quốc lộ |
Cống Chín Chương |
1,1 |
|
114 |
Đường kênh Tập Đoàn (xã Hội Xuân) |
Đường huyện 54C |
Đường Đông kênh Kháng chiến |
1,1 |
|
115 |
Đường tổ 3, Xuân Quang (xã Hội Xuân) |
Đường huyện 54C |
Đường Đông kênh Kháng chiến |
1,1 |
|
116 |
Đường tổ 1 và tổ 6 Hội Tín (xã Hội Xuân) |
Đường huyện 54B |
Đường cặp sông Năm Thôn (ấp Hội Tín) |
1,1 |
|
117 |
Đường tổ 5, Hòa Điền (xã Hội Xuân) |
Đường Bắc kênh Xáng |
Ranh xã Cẩm Sơn |
1,1 |
|
118 |
Đường ấp Hội Tín (Lộ Chùa) (xã Hội Xuân) |
Đường huyện 54B |
Đường cặp sông Năm Thôn (ấp Hội Tín) |
1,1 |
|
119 |
Đường Bắc kênh Xáng (xã Hội Xuân) |
Đường huyện 54B |
Ranh xã Cẩm Sơn |
1,1 |
|
|
|
|
|
|
|
7. Đối với huyện Tân Phước
a) Đối với đất nông nghiệp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị hệ số điều chỉnh giá đất từ 1.2 lần đến 1.5 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường chính
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 865 |
|
|
|
Xã Phú Mỹ |
Ranh tỉnh Long An |
Cầu Chợ Phú Mỹ |
1.2 |
|
Cầu Chợ Phú Mỹ |
Cầu Phú Mỹ |
1.2 |
||
Cầu Phú Mỹ |
Cầu Rạch Chợ |
1.2 |
||
Cầu Rạch Chợ |
Ranh xã Hưng Thạnh |
1.2 |
||
Xã Hưng Thạnh |
Cầu Tràm Sập |
Cầu Ông Chủ |
1.2 |
|
Cầu Ông Chủ |
Ranh xã Mỹ Phước cũ |
1.2 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Ranh xã Hưng Thạnh |
Cầu Kênh 13 |
1.2 |
|
Cầu Kênh 13 |
Cầu kênh 10 |
1.3 |
||
Cầu kênh 10 |
Ranh xã Tân Hòa Tây |
1.5 |
||
Xã Tân Hòa Tây |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Ranh xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy) |
1.2 |
|
2 |
Đường tỉnh 866 |
|
|
1.2 |
Xã Phú Mỹ |
Ranh xã Tân Hòa Thành |
Cầu Phú Mỹ |
1.2 |
|
Xã Tân Hòa Thành |
Phú Mỹ |
Cầu Lớn |
1.4 |
|
Cầu Lớn |
Ranh huyện Châu Thành |
1.4 |
||
3 |
Đường tỉnh 866B |
|
|
1.2 |
Xã Tân Lập 1 |
Kênh Năng |
Ranh huyện Châu Thành |
1.5 |
|
4 |
Đường tỉnh 867 |
|
|
1.2 |
Xã Phước Lập |
Ranh xã Long Định (Châu Thành) |
Cầu kênh 2 |
1.2 |
|
Cầu kênh 2 |
Thị trấn Mỹ Phước |
1.2 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Vòng Xoay |
Ranh xã Phước Lập |
1.5 |
|
Vòng Xoay |
Cầu kênh 500 |
1.5 |
||
Cầu Kênh 500 |
Kênh Bao Ngạn |
1.3 |
||
Kênh Bao Ngạn |
Cầu Trương Văn Sanh |
1.3 |
||
Xã Thạnh Mỹ |
Cầu Trương Văn Sanh |
Cầu Tràm Mù |
1.2 |
|
Cầu Tràm Mù |
Ranh Chợ Bắc Đông (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT 867) |
1.2 |
||
5
|
Đường tỉnh 874 |
|
|
1.2 |
Thị trấn Mỹ Phước |
Đường tỉnh 867 (theo hướng đoạn Đường H cũ và Đường 15 cũ) |
1.5 |
||
Điểm giao giữa Đường 15 cũ và Đường 874 cũ |
Ranh xã Phước Lập |
1.3 |
||
Xã Phước Lập |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Ranh xã Tân Phú (TX. Cai Lậy) |
1.2 |
|
6
|
Đường tỉnh 878 |
|||
Xã Hưng Thạnh |
Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Ranh xã Tân Hòa Thành |
1.2 |
|
Đường tỉnh 865 |
Đường Nam kênh 250 |
1.2 |
||
Xã Tân Lập 1 |
Đường tỉnh 866B |
Bờ lô ranh Nông trường (giáp ranh ấp 3) |
1.5 |
|
7
|
Đường huyện |
|||
Xã Tân Hòa Tây |
- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến kênh Tây |
1.2 |
||
- Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), trừ các thửa thuộc cụm dân cư |
1.2 |
|||
Thị trấn Mỹ Phước |
- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) |
1.2 |
||
Xã Hưng Thạnh |
- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
1.2 |
||
- Đường huyện 45 (Chín Hấn), trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư |
1.2 |
|||
- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến Chín Hấn |
1.2 |
|||
Xã Tân Hòa Thành |
- Đường huyện 50 (Lộ Đất) |
1.4 |
||
Xã Thạnh Hòa |
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) |
1.5 |
||
- Đường huyện 40 (Bắc Đông) |
1.5 |
|||
Xã Phú Mỹ |
- Đường huyện 45B (Láng Cát) |
1.2 |
||
Xã Phước Lập |
- Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
1.2 |
||
Xã Tân Lập 1 |
- Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường bãi rác |
1.2 |
||
- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến kênh 1 |
1.2 |
|||
Xã Thạnh Mỹ |
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thạnh Tân đến kênh Lộ Mới |
1.2 |
||
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82 |
1.2 |
|||
- Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82 |
1.2 |
|||
Xã Thạnh Tân |
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Kênh Ranh Thạnh Tân - Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp |
1.2 |
||
- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây) từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù |
1.5 |
|||
- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây) từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù |
1.5 |
|||
- Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp |
1.5 |
|||
Xã Tân Lập 2 |
- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) |
1.2 |
||
- Đường huyện 43 (đường Kênh 3) |
1.2 |
|||
Xã Tân Hòa Đông |
- Đường huyện 40 (Bắc Đông) |
1.2 |
||
+ Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông) |
1.2 |
|||
+ Từ Chín Hấn đến Láng Cát |
1.2 |
|||
- Đường huyện 45 (Chín Hấn) |
1.2 |
|||
- Đường huyện 45B (Láng Cát) |
1.2 |
|||
- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) |
1.2 |
* Đất phi nông nghiệp tại khu thương mại, chợ nông thôn
STT |
Khu vực chợ Phú Mỹ |
Hệ số |
1 |
Dãy phố giáp đường tỉnh |
1.2 |
2 |
Dãy phố phía Tây |
1.2 |
3 |
Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây |
1.2 |
4 |
Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh) |
1.2 |
* Đất phi nông nghiệp tại các xã
STT |
Tuyến đường, vị trí |
Hệ số |
a) Xã Tân Hòa Tây |
|
|
1 |
Đường Tây Cặp Rằn Núi (Đường huyện 48 cũ) |
1.2 |
|
- Từ kênh 500 đến kênh 1000 |
1.2 |
- Từ kênh 1000 đến Trương Văn Sanh |
1.2 |
|
2 |
Cụm dân cư, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865), Đường Tây Kênh Mới (Đường huyện 46 cũ); Đường Nam Trương Văn Sanh từ kênh Tây đến ranh TX Cai Lậy (Đường huyện 42 cũ) |
1.2 |
3 |
Đường Đông kênh 1 (Đường huyện 48B cũ) |
1.2 |
3 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
b) Xã Hưng Thạnh |
||
1 |
Đông kênh Năng (kênh Nguyễn Văn Tiếp đến ranh xã Tân Hòa Thành) |
1.2 |
2 |
Cụm dân cư Hưng Thạnh, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865) |
1.2 |
3 |
Đường Đông Rạch Đình; Đường Đông Ông Chủ; Đường Đông Cống Bọng; Đường Nam Trương Văn Sanh từ Chín Hấn đến ranh xã Phú Mỹ (Đường huyện 42 cũ) |
1.2 |
4 |
Đường đê 19/5 |
1.2 |
5 |
Đường Đông kênh Xáng Đồn (ranh xã Tân Lập 2 đến Nam Nguyễn Văn Tiếp) |
1.2 |
6 |
Đường Bắc Cống Tượng (đoạn từ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Tân Hòa Thành) |
1.2 |
7 |
- Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp |
1.2 |
+ Ranh Tân Lập 2 đến Tây Quảng Thọ |
1.2 |
|
+ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Phú Mỹ |
1.2 |
|
8 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
c) Xã Tân Hòa Thành |
||
1 |
Đông kênh Năng (ranh Hưng Thạnh đến ranh Tân Lập 1) |
1.2 |
2 |
Nam kênh Con Lươn; đê 19/5; Tuyến ADB |
1.2 |
3 |
Đông kênh Quảng Thọ; Đường Trường học Nguyễn Văn Tiếp; Bắc kênh Tuần Mười |
1.2 |
4 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
d) Xã Thạnh Hòa |
||
1 |
Cụm dân cư; tuyến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông; Tuyến Đông kênh 1 (Đường huyện 48B cũ) |
1.2 |
2 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
đ) Xã Tân Hòa Đông |
|
|
1 |
Dãy nền Cụm dân cư Tân Hòa Đông mặt tiền Đường huyện 40 |
1.2 |
2 |
Cụm dân cư Tân Hòa Đông khu vực còn lại |
1.2 |
3 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
e) Xã Phú Mỹ |
|
|
1 |
Đường đê 19/5 |
1.2 |
2 |
Đất tại vị trí mặt tiền phía Bắc Sông cũ; Đường Nam Trương Văn Sanh (Đường huyện 42 cũ) |
1.2 |
3 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
g) Xã Phước Lập |
|
|
1 |
Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Nam Bắc Kênh 2 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến Kênh Sáu Ầu); Bắc kênh 3 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến kênh tuyến 4 |
1.2 |
2 |
Đường Tây Sáu Ầu (đường huyện 44B cũ) |
1.2 |
3 |
Đường kênh Cà Dăm (từ kênh 2 đến thị trấn Mỹ Phước); đường Tây kênh Cà Dăm; đường Tây kênh tuyến 2 (đoạn từ Bắc Kênh 2 đến kênh 7); Đông Cống Bà Kỳ (từ kênh Cà Dăm đến ranh xã Mỹ Hạnh Đông); Đông kênh tuyến 4 (từ Nam kênh 3 đến Bắc kênh 2) |
1.2 |
3 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
h) Xã Tân Lập 1 |
||
1 |
Đường Nam kênh 2; đường Nam - Bắc kênh 1 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường Bắc kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành); Tây tuyến ADB (Nam - Bắc Đường tỉnh 866); Đông kênh Sáu Ầu (từ kênh 1 đến Đê 514); Đường Đông kênh Năng, Đông tuyến 7, (trừ đoạn từ kênh 2 đến đê 514) |
1.2 |
2 |
Bắc kênh Hộ Thông (đoạn giáp ranh huyện Châu Thành); đường Dây Thép (từ kênh Năng đến kênh 8 mét ranh huyện Châu Thành); Đường Nam kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành) |
1.2 |
3 |
Đường Nam kênh Thầy Lực cũ (từ nhà bà Trang đến đường cao tốc), Tây tuyến 7, Đông tuyến 7 (đoạn từ kênh 2 đến đê 514) |
1.2 |
4 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
i) Xã Thạnh Mỹ |
|
|
1 |
Cụm dân cư Bắc Đông và chợ Thạnh Mỹ |
1.2 |
2 |
Tuyến dân cư Bắc Đông |
1.2 |
3 |
Đông lộ Mới từ kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù; đường vào bãi rác xã Thạnh Tân (từ Đường tỉnh 867 đến ranh xã Thạnh Tân); Bắc Trương Văn Sanh (từ Lộ Mới đến kênh 82) |
1.2 |
4 |
Kênh 500 song song Tây Lộ Mới; Đông kênh ranh Thạnh Tân (từ kinh Trương Văn Sanh đến Bắc Đông); Bắc kênh Trương Văn Sanh (từ kênh ranh Thạnh Tân đến Lộ Mới); Đông kênh Lộ Mới (từ Tràm Mù đến Bắc Đông); Bắc Tràm Mù (từ ranh Thạnh Tân đến Lộ Mới); Tây kênh 82; Nam Bắc tuyến kênh 200 song song Bắc Đông (từ kênh 500 đến ranh xã Thạnh Tân); Bắc kênh Ông địa; Bắc kênh Trung Tâm |
1.2 |
5 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
k) Xã Thạnh Tân |
||
1 |
Cụm dân cư Thạnh Tân (trừ dãy mặt tiền ĐH. 41 - Tràm Mù) |
1.2 |
2 |
Tây đường số 7 Cụm dân cư Thạnh Tân |
1.2 |
3 |
Tuyến Đông Kênh Tây; Đông Kênh Ranh Thạnh Hòa; Đông - Tây Kênh Trục; Đông - Tây Kênh 2; Bắc Kênh số 3; Tây Kênh Ranh Thạnh Mỹ; Bắc Kênh Tràm Mù |
1.2 |
4 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
l) Xã Tân Lập 2 |
||
1 |
Cụm dân cư Tân Lập 2 (trừ Đường huyện 43) |
1.2 |
2 |
Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện |
1.2 |
* Đất phi nông nghiệp trong thị trấn Mỹ Phước
STT |
Tuyến đường, vị trí |
Hệ số |
a) Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong thị trấn Mỹ Phước |
|
|
1 |
Khu phố Chợ Tân Phước |
1.3 |
2 |
Đường E, Đường vào Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện |
1.5 |
3 |
Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến Đường tỉnh 874) |
1.2 |
Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh Lấp khu vực chợ mở rộng) |
1.2 |
|
Các thửa tiếp giáp cụm, tuyến, Khu dân cư (khu 1) |
1.2 |
|
4 |
Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu) |
1.2 |
5 |
Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện) |
1.2 |
Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); |
1.4 |
|
Tuyến kênh Lấp; Cụm dân cư; Khu vực chợ cũ. |
1.3 |
|
Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp |
1.2 |
|
6 |
Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành |
1.2 |
Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; Lộ kênh 5 |
1.2 |
|
Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm) |
1.2 |
|
7 |
Đường Tây kênh Lộ Mới |
1.2 |
Đường kênh 250; Đường Nam kênh 500 (khu 3); Đường bờ đê Nông trường; các thửa đất cặp kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) (khu 2), Đường đông Rạch Đào (Đường huyện 45C cũ) |
1.2 |
|
b) Đất phi nông nghiệp còn lại tại vị trí khác |
|
|
1 |
Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác định cao hơn mức giá đất ở nông thôn tại khu vực 2 là 5%, cụ thể theo các vị trí sau: |
|
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên. |
1.2 |
|
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên |
1.2 |
|
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường đô thị có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải nhựa đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất mặt rộng từ 2m trở lên. |
1.2 |
|
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại. |
1.2 |
|
c) Đất phi nông nghiệp tối thiểu tại đô thị |
|
|
1 |
Mức giá đất ở tối thiểu tại đô thị không thấp hơn mức giá thấp nhất |
1.2 |
* Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ |
|
|
1 |
Đất tại khu công nghiệp Long Giang |
1.2 |
8. Đối với huyện Chợ Gạo:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh là 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường chính và khu vực các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân dân các xã) thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường chính, khu vực các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ, gần Ủy ban nhân dân các xã và đất ở tại Thị trấn Chợ Gạo, hệ số điều chỉnh cụ thể như sau:
- Đất ở tại mặt tiền Quốc lộ thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường tỉnh lộ, huyện lộ thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở phạm vi xung quanh các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân dân các xã thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Chợ Gạo thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở mặt tiền đường Trần Văn Ưng (đoạn từ Vương Đình Thống đường đến đường Quốc lộ 50) thì hệ số điều chỉnh là 1,5 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đất ở tại các vị trí còn lại trong phạm vi Thị trấn Chợ Gạo thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
9. Đối với huyện Gò Công Tây:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,3 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính được xác định so với giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể:
- Tại các vị trí mặt tiền đường quốc lộ: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,3 lần.
- Tại vị trí mặt tiền đường tỉnh: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,2 lần.
- Tại vị trí mặt tiền đường huyện: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,2 lần.
- Tại các khu vực chợ nông thôn: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là:
Chợ Đồng Sơn: Hệ số điều chỉnh là 1,3 lần.
Chợ Long Bình: Hệ số điều chỉnh là 1,3 lần.
d) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông trong thị trấn Vĩnh Bình được xác định so với giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể:
- Tại vị trí mặt tiền các đường phố trong thị trấn Vĩnh Bình: Hệ số điều chỉnh theo đường phố, đoạn đường tương ứng là 1,3 lần.
- Tại các vị trí khác trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình: Hệ số điều chỉnh theo tuyến đường, vị trí tương ứng là: 1,2 lần.
10. Đối với huyện Gò Công Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần so với Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường tỉnh 871 |
UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã) |
Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống) |
1,2 |
Thánh thất Tân Đông |
Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống) |
|||
Ranh Nghĩa trang Tân Tây |
Ngã ba đường mã Bà Giàu |
|||
Ngã ba đường mã Bà Giàu |
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
|||
Ngã tư giao Đường huyện 02 |
Chùa Xóm Lưới |
|||
Chùa Xóm Lưới |
Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo) |
|||
2 |
Đường tỉnh 871B |
Giáp ranh thị xã (Cầu Vàm Tháp) |
Giao Đường tỉnh 873B |
1,2 |
Giao Đường tỉnh 873B |
Hết tuyến |
|||
3 |
Khu vực chợ Kiểng Phước |
Giao Đường tỉnh 871 |
Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ |
1,2 |
4 |
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba giao đường huyện 19 (Đường Việt Hùng, ranh thị xã) |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
|
Bia chiến tích Xóm Gò |
Ngã tư giao Đường huyện 05B và Đường vào ấp Giồng Lãnh 1 |
|||
Ngã tư giao Đường huyện 05B, Đường vào ấp Giồng Lãnh 1 |
Ngã ba Đường Bà Lẫy 1 |
1,2 |
||
Ngã ba Đường Bà Lẫy 1 |
Cầu Tân Thành |
|||
Cầu Tân Thành |
Ngã ba Đường huyện 07 |
|||
Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành |
||||
Ngã ba Đường huyện 07 |
Đồn Biên phòng Tân Thành |
|||
Đồn Biên phòng Tân Thành |
Ngã 05 biển Tân Thành |
|||
Ngã 05 biển Tân Thành |
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống |
|||
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống |
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
|||
Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống |
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
|||
Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi |
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
|||
Trường TH ấp Đèn Đỏ |
Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp đường huyện 08 |
|||
5 |
Đoạn trước UBND xã Tân Tây |
Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây |
1,4 |
|
Giao với Đường tỉnh 871 |
Giao đường tỉnh 873B |
|||
6 |
Đường tỉnh 873B |
Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây |
Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
1,3 |
Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
|||
Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây |
Cầu Ông Non (giáp ranh thị xã Gó Công) |
|||
Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây |
Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2 |
|||
Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2 |
Ngã Tư Tân Phước |
|||
Ngã Tư Tân Phước |
Giáp đê sông Vàm Cỏ |
|||
7 |
Tuyến đường tránh Tân Tây |
Đường tỉnh 871 |
Đường tỉnh 873B |
1.2 |
8 |
Đường tỉnh 871C |
Cầu Xóm Sọc |
Kênh Trần Văn Bỉnh |
1,2 |
Kênh Trần Văn Bỉnh |
Kênh Gò Me 1 |
|||
Kênh Gò Me 1 |
Cầu Tam Bảng |
|||
Cầu Tam Bảng |
Đê biển xã Tân Điền |
|||
9 |
Đường huyện 01 |
Cầu Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công) |
Ngã tư Tân Phước |
1,2 |
Ngã tư Tân Phước |
Cầu Tân Phước |
|||
Cầu Tân Phước |
Ngã tư Rạch Già |
|||
Đường vào cặp chợ Tân Phước |
||||
Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập |
||||
10 |
Đường huyện 02 |
Ngã ba giao đường Võ Duy Linh - 16/2 |
Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh) |
1,2 |
Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh) |
Kênh Trần Văn Dõng |
|||
Kênh Trần Văn Dõng |
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
|||
Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m |
||||
Cách ngã tư Kiểng Phước 200m |
Cầu Xóm Gồng 7 |
|||
Cầu Xóm Gồng 7 |
Cầu Hội Đồng Huyền |
|||
Cầu Hội Đồng Huyền |
Ngã tư Rạch Già |
|||
Ngã tư Rạch Già |
Đường huyện 10 |
|||
11 |
Đường huyện 03 |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung |
1,2 |
Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung |
Cầu Thanh Nhung |
|||
Cầu Thanh Nhung |
Đường huyện 09 |
|||
12 |
Đường huyện 04 |
Từ ngã ba Thủ Khoa Huân - đường 30/4 |
Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung) |
1,2 |
Đường vào ấp Tân Xuân |
Bến đò |
|||
13 |
Đường huyện 05 |
Giáp Đường tỉnh 862 |
Cầu Bình Nghị |
1,2 |
Cầu Bình Nghị |
Toàn tuyến |
|||
14 |
Đường huyện 05B |
Giáp đường huyện 05 (xã Bình Nghị) |
Giáp Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa) |
1,2 |
15 |
Đường huyện 06 |
Giáp Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước) |
Giáp Đường huyện 02 (xã Gia Thuận) |
1,2 |
16 |
Đường huyện 07 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Đường huyện 08 (cống Vàm Kinh) |
1,2 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Ngã ba giao 871C (UBND xã Tân Điền) |
|||
Cầu Tam Bảng |
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
|||
Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước |
Đê Kiểng Phước |
|||
17 |
Đường vào ấp 7 xã Tân Tây |
Giao Đường tỉnh 873B |
Cầu Giồng Tháp |
1,2 |
18 |
Đường huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1) |
Cống rạch gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành |
Giáp đường huyện 04 (xã Phước Trung) |
1,2 |
19 |
Đường huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1- đê tả sông Cửa Tiểu) |
Giáp Đường huyện 04 xã Phước Trung |
Công Long Uông xã Phước Trung |
1,2 |
20 |
Đường huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu) |
Cống Lông Uông (xã Phước Trung) |
Cống rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây) |
1,2 |
21 |
Đường huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1) |
Từ giáp Đường tỉnh 871 |
Giáp Đường tỉnh 871B (nối dài) |
1,2 |
Giáp Đường tỉnh 871B (nối dài) |
Cống Vàm Tháp xã Tân Phước |
|||
22 |
Đường huyện 19 (đường Việt Hùng, giáp ranh thị xã) |
Đường tỉnh 862 |
Cống Sáu Tiệp |
1,2 |
Cống Sáu Tiệp |
Cầu Kênh liên huyện |
|||
23 |
Đê biển, đê sông |
Các vị trí đê biển, đê sông còn lại |
1,2 |
|
24 |
Đường vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước) |
Toàn tuyến |
1,2 |
* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các đường phố đô thị thị trấn Tân Hòa
TT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa) |
Ngã tư đường 16/2 - Trương Định |
1,3 |
2 |
Đường 30/4 |
Giao đường tỉnh 862 |
Hết ranh Huyện ủy |
|
II |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Cổng chào thị trấn Tân Hòa |
Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa) |
1,3 |
Ngã tư giao đường 16/2 |
Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2 |
|||
2 |
Đường 30/4 |
Ranh Huyện ủy |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4 |
|
3 |
Đường Trương Định |
Giao Đường tỉnh 862 |
Giao đường Nguyễn Văn Côn |
|
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
|
III |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|||
1 |
Đường Nguyễn Trãi |
Giáp Đường tỉnh 862 |
Đường vào ấp Dương Quới |
1,3 |
Đường vào ấp Dương Quới |
Đường Thủ Khoa Huân |
|||
2 |
Đường nội bộ công viên Tân Hòa |
Giao đường tỉnh 862 |
Giao đường Nguyễn Trãi |
|
3 |
Đường Võ Duy Linh |
Giao đường tỉnh 862 |
Cầu Cháy |
|
4 |
Đường tỉnh 862 |
Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2 |
Đường vào ấp Trại Ngang |
|
5 |
Đường phía sau khối vận |
Giao đường 30/4 |
Giao đường Trương Định |
|
6 |
Đường 16/2 |
Giao Đường tỉnh 862 |
Cầu 16/2 |
|
IV |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|||
1 |
Đường tỉnh 862 |
Đường vào Trại Ngang |
Bia chiến tích Xóm Gò |
1,3 |
2 |
Đường 30/4 |
Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4 |
Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa) |
|
3 |
Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa |
Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa) |
||
4 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối) |
Đường tỉnh 862 |
|
5 |
Đường 16/2 |
Cầu 16/2 |
Giao đường Võ Duy Linh |
|
6 |
Đường Nguyễn Văn Côn |
Giao đường Nguyễn Trãi |
Cầu Nguyễn Văn Côn |
|
V |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|||
1 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Giao đường 30/4 (Trại cưa) |
Cống Long Uông |
1,3 |
Cống Long Uông |
Đường Nguyễn Trãi |
|||
2 |
Đường Võ Duy Linh |
Cầu Cháy |
Giao đường 16/2 |
|
3 |
Đường vào Sân vận động |
Toàn tuyến |
* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí còn lại của thị trấn Tân Hòa
STT |
Vị trí |
Hệ số |
1 |
Đất ở hai bên dãy phố chợ Tân Hòa |
1,3 |
2 |
Đất ở tại vị trí còn lại của khu phố |
1,1 |
3 |
Đất ở tại vị trí các ấp giáp ranh các xã xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thôn tương tự tại khu vực. Mức giá các vị trí: |
|
|
- Vị trí 1 - Vị trí 2 - Vị trí 3 - Vị trí 4 |
1,1 |
* Đất phi nông nghiệp tối thiểu tại đô thị
STT |
Vị trí |
Hệ số |
1 |
Đất thuộc các khu phố |
1,3 |
2 |
Đất thuộc các ấp giáp ranh các xã |
1,1 |
* Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường khu vực thị trấn Vàm Láng
STT |
Đường phố |
Đoạn đường |
Hệ số |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường tỉnh 871 |
Ranh thị trấn |
Đường vào Khu TĐC 3,3ha |
1,3 |
|
Đường vào Khu TĐC 3,3ha |
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
||||
Ranh trụ sở UBND thị trấn |
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
||||
Bưu điện thị trấn Vàm Láng |
Cảng cá Vàm Láng |
||||
2 |
Đường nối Đường tỉnh 871 với đường Bắc sông Cần Lộc |
Toàn tuyến |
1,1 |
||
3 |
Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng |
1,1 |
|||
4 |
Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống số 1 |
|
|||
Đoạn 1 |
Đường tỉnh 871 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
1,1 |
||
Đoạn 2 |
Đường vào SVĐ Vàm Láng |
Đường vào Hải đội 2 |
|||
Đoạn 3 |
Đường vào Hải đội 2 |
Cống số 1 |
|||
5 |
Đường Đê biển (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống Rạch Xẻo) |
1,1 |
|||
6 |
Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đến đường vào xí nghiệp tàu thuyền) |
1,1 |
|||
7 |
Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 - đến hẻm 6) |
1,1 |
|||
8 |
Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2) |
1,1 |
|||
9 |
Các vị trí còn lại |
1,1 |
|||
|
|
|
|
|
|
11. Đối với huyện Tân Phú Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Riêng đối với đất nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính:
TT |
Tuyến đường |
Hệ số |
|
1 |
Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Phú Thạnh |
Đường tỉnh 872B |
1,2 |
Đường tỉnh 877B toàn tuyến |
1,2 |
||
2 |
Đường vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại (đường huyện 85B) toàn tuyến phạm vi xã Phú Đông |
1,2 |
|
3 |
Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Tân Phú |
Đường tỉnh 877B toàn tuyến |
1,2 |
Đường huyện 84D toàn tuyến |
1,2 |
||
Đường huyện 83B toàn tuyến |
1,1 |
||
Đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên toàn xã |
1,1 |
||
4 |
Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Tân Thới |
Đường tỉnh 877B toàn tuyến |
1,2 |
Đường huyện 84B toàn tuyến |
1,2 |
||
5 |
Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Phú Tân |
Đường tỉnh 877B toàn tuyến |
1,2 |
Đường huyện 85D toàn tuyến |
1,2 |
||
Đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên toàn xã |
1,1 |
b) Đối với đất ở nông thôn và đất phi nông nghiệp không phải đất ở tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở nông thôn và đất phi nông nghiệp không phải đất ở tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại các tuyến đường giao thông chính:
* Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh
TT |
Tuyến đường |
Đoạn đường |
Hệ số |
||
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh |
Đường huyện 83B (tim đường) |
Kênh Ba Gốc |
1,2 |
|
Đường huyện 83B (tim đường) |
Cầu Tư Xuân |
1,0 |
|||
Kênh Ba Gốc |
Cầu Kinh Nhiếm |
1,0 |
|||
Cầu Cả Thu |
Đường Bà Lắm |
1,2 |
|||
Ranh đất phía Tây BCHQSH |
Cầu Cả Thu |
1,2 |
|||
Cầu Tư Xuân |
Ranh đất phía Tây BCHQSH |
1,3 |
|||
Đường Bà Lắm |
Cầu Bà Lắm |
1,2 |
|||
2 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú |
Đường vào Miếu ấp Tân Ninh |
Đường 6 Đồng |
1,2 |
|
Đường 6 Đồng |
Đường Ba Tính |
1,2 |
|||
Đường Ba Tính |
Đường vào bến đò Tân Xuân |
1,1 |
|||
Đường vào bến đò Tân Xuân |
Đường Thầy Thương |
1,2 |
|||
Đường Thầy Thương |
Cầu Kinh Nhiếm |
1,1 |
|||
Đường vào Miếu ấp Tân Ninh |
Cầu Rạch Cầu |
1,1 |
|||
3 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới |
Đường huyện 84F |
Đường huyện 84B |
1,2 |
|
Đường huyện 84B |
Đường Tân Hiệp - Tân Hưng |
1,0 |
|||
Đoạn từ đường Bến Lở (Đường huyện 84F cũ) |
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền |
1,2 |
|||
Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thiền |
Cầu Rạch Cầu |
1,2 |
|||
Đường Tân Hiệp - Tân Hưng |
Bến phà Bình Ninh |
1,2 |
|||
4 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông |
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
1,0 |
|
Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông |
Đường Lê Thị Cảnh |
1,0 |
|||
Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông |
Đường Võ Thị Nghê |
1,0 |
|||
Đất ở mặt tiền phần còn lại Đường tỉnh 877B |
1,0 |
||||
5 |
Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân |
Cầu Bà Từ |
Đường kinh tế mới |
1,1 |
|
Đường huyện 85D |
Cầu số 1 |
1,3 |
|||
Đường kinh tế mới |
Đường huyện 85D |
1,4 |
|||
Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B |
1,2 |
||||
6 |
Đất ở Đường tỉnh 872B |
1,2 |
|||
|
|
|
|
|
|
* Đất vị trí mặt tiền đường huyện
TT |
Tuyến đường |
Hệ số |
||
1 |
Đất mặt tiền đường vào Trung tâm Y tế huyện Tân Phú Đông (đường số 5) |
1,0 |
||
2 |
Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện) |
1,0 |
||
3 |
Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ) |
1,0 |
||
Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ) |
1,2 |
|||
Đất ở mặt tiền ĐH.85B (Đường vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại) |
1,2 |
|||
Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn |
1,0 |
|||
Đường D12 (đường phía Tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), đường D4 (đường phía Đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường) và đường N2 (đường phía Bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường) |
1,0 |
|||
4 |
Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách) |
1,0 |
||
5 |
Đất ở mặt tiền đường huyện 84D |
1,2 |
||
6 |
Đất ở mặt tiền Đường huyện 83B |
Đoạn thuộc xã Phú Thạnh |
1,1 |
|
Đoạn thuộc xã Phú Đông |
1,1 |
|||
7 |
Đất ở mặt tiền ĐH.83C |
1,0 |
||
8 |
Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài) |
1,2 |
||
9 |
Đất mặt tiền Đường huyện 83 |
ĐT 872B |
ĐH. 85 |
1,0 |
ĐH. 85 |
Rạch Bà Từ |
1,0 |
||
Rạch Lồ Ồ |
ĐT 872B |
1,0 |
||
10 |
Đất ở mặt tiền đường ĐH.85C |
1,0 |
* Đất vị trí mặt tiền đường xã
TT |
Tuyến đường |
Hệ số |
1 |
Đất ở mặt tiền đường xã Tân Thới quản lý (ĐH.84 cũ) |
1,0 |
2 |
Đất ở mặt tiền đường xã Tân Thới quản lý (ĐH.84F cũ) |
1,0 |
3 |
Đất ở mặt tiền đường xã Phú Đông quản lý (ĐH.85E cũ) |
1,0 |
4 |
Đất ở mặt tiền đường xã Phú Đông quản lý (ĐH.83D cũ) |
1,0 |
5 |
Đất ở mặt tiền đường xã, đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên phạm vi xã Tân Phú quản lý |
1,1 |
6 |
Đất ở mặt tiền đường xã, đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên phạm vi xã Phú Tân quản lý |
1,1 |
12. Trường hợp phát sinh nghĩa vụ tài chính tại các vị trí mà trong bảng giá đất chưa có quy định hoặc quy định chưa đúng thực tế (tên đường, phân đoạn, đơn giá,…) thì đơn vị sẽ báo cáo cụ thể để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất tại vị trí đó báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.