Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 09/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/04/2018 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT VÀ MỨC HỖ TRỢ GIÁ VÉ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 31/TTr-SGTVT-PCAT ngày 19 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách của tỉnh cho công tác lập, điều chỉnh và triển khai thực hiện quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, với các chỉ tiêu như tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng, quỹ đất, giải pháp kết nối với các phương thức vận tải khác, tỷ lệ phương tiện sử dụng năng lượng sạch, tỷ lệ phương tiện đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận.
2. Hàng năm bố trí 5% kinh phí từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa chữa công trình giao thông để thực hiện kẻ vạch sơn trạm dừng, lắp đặt và bảo trì biển báo trạm dừng, nhà chờ xe buýt (trừ nhà chờ tại điểm đầu và điểm cuối tuyến).
3. Ưu tiên bố trí quỹ đất cho doanh nghiệp vận tải thuê để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt gồm: Trung tâm điều hành xe buýt, trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe buýt tập trung, nhà lưu trú cho công nhân, nhà chờ, điểm dừng, điểm đầu, điểm cuối các tuyến xe buýt.
Điều 4. Hỗ trợ lãi suất tiền vay cho đầu tư phương tiện
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay cho việc đầu tư phương tiện trong phạm vi số vốn vay tại thời điểm xét hỗ trợ lãi suất, trong hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất và thời gian hỗ trợ lãi suất được quy định cụ thể tại mục a, b, c khoản 3 Điều này;
b) Các nguyên tắc khác đối với hỗ trợ lãi suất tiền vay cho việc đầu tư phương tiện được thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 của Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
Chủ dự án đầu tư phương tiện vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại Điều 4, Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
3. Mức hỗ trợ, thời hạn hỗ trợ
a) Hạn mức vay vốn cho dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau được hỗ trợ lãi suất là không quá 15 tỷ đồng (Mười lăm tỷ đồng);
b) Mức hỗ trợ lãi suất bằng 30% lãi suất tiền vay của chủ đầu tư phương tiện phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau vay tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;