Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu | 09/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 08/06/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Trần Minh Phúc |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 29 tháng 5 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về phân hạng nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 53/TTr-SXD ngày 08 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của Tòa án, Thi hành án và để định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể:
Bổ sung Phụ lục số 03: Nhà ở chung cư và Phụ lục số 04: Nhà ở biệt thự (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này không áp dụng đối với nhà chung cư là nhà ở công vụ, nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư hoặc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức; hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHÀ Ở CHUNG CƯ
(Kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Cấp, hạng công trình |
Loại công trình |
Đơn giá (đồng/m2) |
|
Cấp |
Hạng |
||
III |
1 |
Nhà cao từ 02 đến 07 tầng, kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, tường bao xây gạch; sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép. |
9.317.000 |
2 |
8.873.000 |
||
3 |
8.429.000 |
||
4 |
7.986.000 |
||
II |
1 |
Nhà cao từ 08 đến 15 tầng, kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, tường bao xây gạch; sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép. |
10.077.000 |
2 |
9.597.000 |
||
3 |
9.117.000 |
||
4 |
8.637.000 |
||
1 |
Nhà cao từ 16 đến 20 tầng, kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, tường bao xây gạch, sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép. |
11.213.000 |
|
2 |
10.679.000 |
||
3 |
10.145.000 |
||
4 |
9.611.000 |
||
I |
1 |
Nhà cao từ 21 đến 25 tầng, kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, tường bao xây gạch, sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép. |
12.470.000 |
2 |
11.876.000 |
||
3 |
11.282.000 |
||
4 |
10.688.000 |
||
1 |
Nhà cao từ 26 đến 30 tầng, kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, tường bao xây gạch, sàn bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép. |
13.098.000 |
|
2 |
12.474.000 |
||
3 |
11.850.000 |
||
4 |
11.788.000 |
- Trường hợp nhà ở chung cư có tầng hầm thì hệ số đơn giá được điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng số tầng |
Hệ số đơn giá điều chỉnh |
|
Số tầng hầm <= 02 |
03 <= Số tầng hầm <= 05 |
|
Số tầng <= 07 |
1,25 |
|
08 tầng <= Số tầng <= 20 |
1,12 |
1,275 |
21 tầng <= Số tầng <= 30 tầng |
1,085 |
1,19 |
- Hệ số đơn giá điều chỉnh được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng phần nổi và điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
Ghi chú:
- Cấp chung cư: Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.