Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 08/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/02/2023 |
Ngày có hiệu lực | 24/02/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Minh Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/QĐ-UBND |
Long An, ngày 09 tháng 02 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 438/TTr-STC ngày 01 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An. Cụ thể như sau:
Quyết định này quy định định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
a) Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
a) Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Định mức chi có tính chất đặc thù, được bảo đảm từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được quy định cụ thể như sau:
Nội dung chi |
Mức chi (Đơn vị tính: đồng) |
||
Nghị Quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp tỉnh |
Nghị Quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện |
Nghị Quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp xã |
|
a) Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn bản |
|||
- Nghị quyết của HĐND |
|
|
|
Mới hoặc thay thế |
1.000.000/ đề cương |
800.000/ đề cương |
620.000/ đề cương |
Sửa đổi, bổ sung |
700.000/ đề cương |
560.000/ đề cương |
420.000/ đề cương |
- Quyết định của UBND |
|
|
|
Mới hoặc thay thế |
950.000/ đề cương |
760.000/ đề cương |
580.000/đề cương |
Sửa đổi, bổ sung |
650.000/ đề cương |
520.000/ đề cương |
390.000/ đề cương |
b) Chi soạn thảo văn bản |
|||
- Nghị quyết của HĐND |
|
|
|
Mới hoặc thay thế |
220.000/ trang A4, nhưng không quá 3.500.000 / dự thảo |
200.000/ trang A4, nhưng không quá 2.700.000/ dự thảo |
180.000/ trang A4, nhưng không quá 1.700.000/ dự thảo |
Sửa đổi, bổ sung |
200.000/ trang A4, nhưng không quá 3.000.000/ dự thảo |
180.000/ trang A4, nhưng không quá 2.100.000/ dự thảo |
160.000/ trang A4, nhưng không quá 1.250.000/ dự thảo |
- Quyết định của UBND |
|
|
|
Mới hoặc thay thế |
200.000/ trang A4, nhưng không quá 3.500.000/ dự thảo |
180.000/ trang A4, nhưng không quá 2.600.000/ dự thảo |
160.000/ trang A4, nhưng không quá 1.600.000/ dự thảo |
Sửa đổi, bổ sung |
180.000/ trang A4, nhưng không quá 3.000.000/ dự thảo |
160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.100.000/ dự thảo |
140.000/ trang A4, nhưng không quá 1.250.000/ dự thảo |
c) Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện văn bản |
|||
- Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Đối với dự thảo văn bản mới hoặc thay thế: 3.000.000 đồng / tờ trình Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung: 2.000.000 đồng / tờ trình |
|||
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý |
|||
Đối với dự thảo văn bản mới hoặc thay thế |
650.000 đồng/báo cáo |
520.000 đồng/báo cáo |
390.000 đồng/báo cáo |
Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung: |
450.000 đồng/báo cáo |
350.000 đồng/báo cáo |
270.000 đồng/báo cáo |
- Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, thành viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận |
|||
Đối với dự thảo văn bản mới hoặc thay thế |
380.000 đồng/báo cáo |
300.000 đồng/báo cáo |
230.000 đồng/báo cáo |
Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung |
220.000 đồng/báo cáo |
160.000 đồng/báo cáo |
110.000 đồng/báo cáo |
- Báo cáo đánh giá tác động của chính sách |
6.500.000 đồng/báo cáo |
5.200.000 đồng/báo cáo |
3.900.000 đồng/báo cáo |
- Báo cáo lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo (nếu trong dự án, dự thảo có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới). |
2.000.000 đồng/báo cáo |
1.600.000 đồng /báo cáo |
1.200.000 đồng /báo cáo |
- Bản đánh giá thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản (nếu trong dự án, dự thảo có quy định thủ tục hành chính). |
2.000.000 đồng/báo cáo |
1.600.000 đồng /báo cáo |
1.200.000 đồng /báo cáo |
- Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
4.000.000 đồng/báo cáo |
3.200.000 đồng /báo cáo |
2.400.000 đồng /báo cáo |
- Báo cáo kinh nghiệm nước ngoài liên quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
3.000.000 đồng/báo cáo |
2.400.000 đồng /báo cáo |
1.800.000 đồng /báo cáo |
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
|
|
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề. |
5.500.000 đồng/báo cáo |
4.400.0000 đồng/báo cáo |
3.300.0000 đồng/báo cáo |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất. |
3.300.000 đồng/báo cáo |
2.600.000 đồng/báo cáo |
2.000.000 đồng/báo cáo |
Báo cáo tình hình xử lý kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật. |
3.300.000 đồng/báo cáo |
|
|
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp. |
3.700.000 đồng/ báo cáo |
||
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp huyện gửi UBND cấp tỉnh. |
1.900.000 đồng/ báo cáo |
||
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện. |
1.000.000 đồng/ báo cáo |
||
d) Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản của cơ quan thẩm định, thẩm tra |
|||
- Văn bản góp ý |
270.000 đồng/ văn bản |
220.000 đồng/ văn bản |
160.000 đồng/ văn bản |
- Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
750.000 đồng/ báo cáo |
|
|
- Báo cáo thẩm định, thẩm tra đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
750.000 đồng/báo cáo |
600.000 đồng/ báo cáo |
450.000 đồng/ báo cáo |
đ) Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản |
300.000/ lần chỉnh lý |
240.000/ lần chỉnh lý |
180.000/ lần chỉnh lý |
e) Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị và họp báo |
|||
- Tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật: |
|
|
|
Chủ trì |
150.000 đồng/ người/ cuộc họp |
100.000 đồng/ người/ cuộc họp |
70.000 đồng/ người/ cuộc họp |
Các thành viên tham dự |
100.000 đồng/ người/ cuộc họp |
70.000 đồng/ người/ cuộc họp |
50.000 đồng/ người/ cuộc họp |
Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
220.000 đồng/ văn bản |
160.000 đồng/ văn bản |
110.000 đồng/ văn bản |
- Tham dự cuộc họp báo công bố các văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành |
|
|
|
Chủ trì |
150.000 đồng/ người/ cuộc họp |
100.000 đồng/ người/ cuộc họp |
70.000 đồng/ người/ cuộc họp |
Các thành viên tham dự |
70.000 đồng/ người/ cuộc họp |
50.000 đồng/ người/ cuộc họp |
50.000 đồng/ người/ cuộc họp |
g) Chi lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập
Trong trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tờ trình, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập thì mức chi 1.500.000 đồng/văn bản.
h) Các nội dung và mức chi khác cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân chưa quy định tại Quyết định này, như: dịch và hiệu đính tài liệu, công tác phí, họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết, điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học, lập hệ cơ sở dữ liệu, rà soát, hệ thống hóa, văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu, ... được áp dụng thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.