Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 08/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 22/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Trần Văn Chiến |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 12 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 201 9
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1983/TTr-STNMT ngày 05 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản phải nộp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường
1. Tỷ lệ quy đổi theo từng loại khoáng sản:
STT |
Loại khoáng sản thành phẩm |
Đơn vị tính |
Tỷ lệ quy đổi khoáng sản nguyên khai (m3 hoặc tấn) |
I |
Quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai (m3) |
||
1 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
1.1 |
Đá 4 x 6 |
m3 |
0,984 |
1.2 |
Đá 1 x 2 |
m3 |
1,001 |
1.3 |
Đá 0 x 4 |
m3 |
0,936 |
1.4 |
Đá mi |
m3 |
0,921 |
1.5 |
Đá nguyên khai (đá hộc) |
m3 |
1 |
2 |
Cát xây dựng |
m3 |
1 |
3 |
Đất |
|
|
3.1 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
1 |
3.2 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1 |
4 |
Than bùn |
m3 |
1 |
II |
Quy đổi ra số lượng khoáng sản nguyên khai từ đơn vị tính m3 sang đơn vị tính là tấn |
||
1 |
Đá |
||
1.1 |
Đá vôi sản xuất xi măng |
1 m3 |
1,83 tấn |
1.2 |
Đá sét sản xuất xi măng |
1 m3 |
1,83 tấn |
2 |
Than bùn |
1 m3 |
0,518 tấn |
Số lượng khoáng sản nguyên khai bằng số lượng khoáng sản thành phẩm chia cho tỷ lệ quy đổi.
2. Nguyên tắc tính trong tỷ lệ quy đổi
a. Đối với hoạt động sản xuất ra các loại sản phẩm chính là đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4 mà đồng thời sinh ra phụ phẩm là đá mi, đá bụi thì được loại trừ đá mi, đá bụi khi kê khai phí bảo vệ môi trường.
b. Riêng tỷ lệ quy đổi 1m3 đá mi, đá bụi (thành phẩm) thành 0,921m3 (nguyên khai) được áp dụng trong trường hợp vẫn còn lượng đá mi, đá bụi dôi dư (sau khi dã loại trừ lượng đá mi, đá bụi khi kê khai phí bảo vệ môi trường đối với các loại sản phẩm chính là đá 1x2, đá 4x6, đá 0x4).
1. Cục thuế tỉnh căn cứ tỷ lệ quy đổi quy định tại Điều 3 Quyết định này và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan, hướng dẫn các Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan liên địa bàn tỉnh thực hiện việc tính, kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình khai thác khoáng
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành và đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện quyết định này. Trong quá trình triển khai, thực hiện có khó khăn, vướng mắc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2021.