ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 14 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, THÔN DÂN CƯ NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU, ĐIỀU KIỆN XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN
2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 18/TTr-SNN&PTNT ngày 23/01/2019 và Báo
cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 237/BC-STP ngày
11/12/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020 như sau:
1. Xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới.
- Không có nợ đọng
xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.
- 100% các tiêu chí nông
thôn mới nâng cao đạt chuẩn (cụ thể các tiêu chí tại Phụ biểu 01 kèm theo
Quyết định này).
- Có ít nhất 01 thôn đạt
chuẩn thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Thôn dân cư nông thôn
mới kiểu mẫu khi đạt 09 tiêu chí sau:
Giao thông, Nhà ở, Vườn hộ,
Hộ nghèo, Văn hóa, Giáo dục, Y tế, Vệ sinh môi trường, Hệ thống chính trị và an
ninh trật tư xã hội (cụ thể các tiêu chí tại Phụ biểu 02 kèm theo Quyết định
này).
3. Xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Có tối thiểu
40% số thôn trong xã đạt chuẩn thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
- Đạt 04 nhóm tiêu chí: Sản xuất - Thu nhập - Hộ nghèo; Giáo dục - Y tế - Văn hóa; Môi trường và An
ninh trật tự - Hành chính công được
quy định tại Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2018-2020.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành; Ban Chỉ đạo, UBND cấp huyện;
Ban Chỉ đạo, UBND các xã.
1. Các sở, ngành theo chức năng, nhiệm
vụ được phân công phụ trách nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu nông thôn mới; căn cứ điều kiện thực tế của tỉnh, ban hành văn bản hướng dẫn
cụ thể việc thực hiện các nội dung, chỉ tiêu, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020; đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ thực
hiện; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kết quả thực
hiện đối với các nội dung, tiêu chí và chỉ tiêu được giao phụ trách theo yêu cầu
và định kỳ 06 tháng, 01 năm.
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan:
Tham mưu Ủy
ban nhân dân, Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chỉ
đạo xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện xã nông thôn mới nâng cao, thôn
dân cư nông thôn mới kiểu, xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2019-2020; phối hợp
với các sở, ngành đề xuất cơ chế,
chính sách hỗ trợ thực hiện; tổ chức thực hiện xét, công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu,
xã nông thôn mới kiểu mẫu hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, khó khăn phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân, Ban
Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, giải
quyết.
3. Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và chỉ đạo,
triển khai kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư
nông thôn mới kiểu mẫu, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020.
4.
Ban Chỉ đạo, UBND các xã: Sau khi đã đạt chuẩn nông thôn mới, tiến hành xây dựng
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, xã
nông thôn mới kiểu mẫu.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2019.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Bí
thư, Chủ tịch UBND các xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
PHỤ BIỂU 01
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019 /QĐ-UBND
ngày 14/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Trung du, miền núi
|
Đồng bằng
|
1
|
Phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân
|
1.1. Phát triển sản xuất:
Đạt một trong các
điều kiện sau:
|
|
|
a) Giá trị sản xuất
bình quân/ha đất sản xuất (bao gồm trồng trọt và nuôi trồng thủy sản) theo
giá thực tế.
|
Năm 2018: ≥ 90 triệu
|
Năm 2018: ≥ 120 triệu
|
Năm 2019: ≥ 100 triệu
|
Năm 2019: ≥ 130 triệu
|
Năm 2020: ≥ 110 triệu
|
Năm 2020: ≥ 140 triệu
|
b) Giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi (theo giá so sánh 2010) tăng trưởng ≥ 10 % so với năm
trước.
|
Đạt
|
Đạt
|
c) Có mô hình ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất, chế biến
đạt tiêu chuẩn an toàn hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ đạt doanh thu tối thiểu 01 tỷ đồng/năm (đối với trồng trọt)
hoặc 03 tỷ đồng/năm (đối với chăn nuôi, thủy sản).
|
Đạt
|
Đạt
|
d) Có mô hình sản xuất hàng hóa tập trung quy mô tối thiểu
là 5 ha đối với các cây rau, hoa, quả, dược liệu; tối thiểu 10 ha trở lên đối với các loại cây trồng còn lại.
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Tỷ lệ vườn hộ có
quy mô diện tích từ 300 m2 (đối với đồng bằng) và 500 m2
(đối với trung du, miền núi) trở lên
được cải tạo và chuyển sang trồng các loại
cây có hiệu quả kinh tế cao đạt tối
thiểu 70%.
|
Đạt
|
Đạt
|
1.3. Thu nhập bình
quân đầu người/năm cao gấp 1,2 lần trở lên so với quy định xã đạt chuẩn NTM
(tại năm xét, đề nghị công nhận NTM nâng cao).
|
Năm 2018: ≥ 36
triệu
|
Năm 2018: ≥ 50 triệu
|
Năm 2019: ≥ 40 triệu
|
Năm 2019: ≥ 55 triệu
|
Năm 2020: ≥ 44 triệu
|
Năm 2020: ≥ 60 triệu
|
1.4. Tỷ lệ hộ
nghèo đa chiều
|
≤ 10%
|
≤ 2%
|
2
|
Hạ tầng kinh tế - xã hội
|
2.1. Giao thông
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ số km đường
xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được trồng cây xanh hai bên đường.
|
≥80%
|
≥80%
|
100% đường trục
thôn, liên thôn; ngõ, xóm được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm.
|
Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo theo chỉ tiêu ≥80%
|
Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo theo chỉ tiêu 100%
|
Tỷ lệ đường trục
xã, trục thôn – liên thôn, ngõ, xóm có hệ thống điện chiếu sáng.
|
≥50%
|
≥80%
|
Các tuyến đường
trục xã, trục thôn – liên thôn, ngõ, xóm được duy tu, bảo trì thường xuyên và
đảm bảo an toàn giao thông; không có hiện tượng lấn chiếm và sử dụng lòng, lề
đường trái phép.
|
Đạt
|
Đạt
|
2.2. Trường học
|
|
|
Tỷ lệ các trường:
Mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia, trong đó có ít nhất một trường mầm non hoặc tiểu học đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2.
|
100 %
|
100 %
|
2.3. Cơ sở vật
chất văn hóa
|
|
|
Trung tâm Văn
hóa thể thao xã, Nhà văn hóa và khu thể thao thôn được duy tu, bảo dưỡng thường
xuyên và hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ hàng rào bằng
cây xanh hoặc phủ cây xanh tại Trung tâm văn hóa xã và Nhà văn hóa thôn.
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
3
|
Giáo dục & đào tạo, văn hóa
|
3.1. Giáo dục và đào tạo
|
|
|
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 40 %
|
≥ 65 %
|
3.2. Văn hóa
|
|
|
Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ thôn đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥ 80 %
|
≥ 80 %
|
100% các thôn
phải có Quy ước hoặc Hương ước được UBND huyện công nhận.
|
Đạt
|
Đạt
|
Các thôn có ít nhất
01 câu lạc bộ ở một trong các loại hình: Văn hóa, văn nghệ, thể thao duy trì
hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Vệ sinh, môi trường
|
Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
100%
(≥ 55 % nước sạch)
|
100%
(≥70 % nước sạch)
|
Tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh nhoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
≥ 90 %
|
≥ 95 %
|
Tỷ lệ rác thải
được thu gom và xử lý đúng theo quy định.
|
≥ 75 %
|
≥ 80 %
|
Tỷ lệ hộ chăn nuôi
có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥ 85 %
|
≥ 90 %
|
Các tuyến đường
trục thôn, ngõ xóm luôn duy trì xanh, sạch, đẹp. Định kỳ được thu dọn vệ sinh
ít nhất 02 lần/tháng.
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Hệ thống chính trị, hành chính công
|
5.1. Hệ thống
chính trị
|
|
|
Đảng bộ, chính
quyền và ít nhất 01 tổ chức khác trong Hệ thống chính trị - xã hội của xã được
cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại ở mức cao nhất trong khung xếp loại.
|
Đạt
|
Đạt
|
5.2. Hành chính công
|
|
|
100% thủ tục
hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin điện tử
hoặc Bảng tin của UBND cấp xã.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính; xử lý phản ánh, kiến nghị của các
tổ chức, cá nhân đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã đúng quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Số lượng lĩnh vực
và thủ tục hành chính thực hiện tại bộ phận một của đầy đủ theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Tỷ lệ hồ sơ được
giải quyết đúng hạn hàng năm đạt 100%, trong
đó 10% được giải quyết trước hạn.
|
Đạt
|
Đạt
|
PHỤ BIỂU 02
TIÊU CHÍ THÔN DÂN CƯ NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Có 100% đường trục thôn, liên thôn; ngõ, xóm được gạch hóa, nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
1.2. Có ≥ 60% các tuyến đường trục thôn, liên thôn; ngõ, xóm có rãnh
thoát nước mặt đường.
|
Đạt
|
1.3. Có ≥ 50 % các tuyến đường trục thôn,liên thôn; ngõ, xóm được trồng
cây bóng mát hoặc hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ xanh hoặc
trồng hoa hai bên trục đường.
|
Đạt
|
1.4. Có 100% các tuyến đường đường trục thôn, liên thôn; ngõ, xóm có hệ thống
điện chiếu sáng.
|
Đạt
|
2
|
Nhà ở
|
100% nhà ở dân cư đạt
tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng; đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).
|
Đạt
|
3
|
Vườn hộ
|
Tỷ lệ vườn hộ được cải tạo, tạo
cảnh quan xanh – sạch - đẹp hoặc cải tạo, chuyển sang trồng các loại
cây có hiệu quả kinh tế cao đạt tối
thiểu 90%.
|
Đạt
|
4
|
Hộ nghèo
|
Không có hộ nghèo theo
quy định.
|
Đạt
|
5
|
Văn hóa
|
1.1. Thôn được công nhận
và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” tối thiểu 05 năm liên tục cho đến năm được xét, công nhận.
|
Đạt
|
1.2. Tỷ lệ hộ
gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa tại năm đề nghị xét, công nhận.
|
≥ 90 %
|
1.3. Có 100% các
hộ gia đình thực hiện tốt quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội; thực hiện nghiêm túc
các quy định của địa phương và quy ước, hương ước của thôn.
|
Đạt
|
1.4. Nhà văn
hóa và khu thể thao: Có bồn hoa, diện tích cây xanh che phủ tối thiểu 25%; có
100% hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh; có công
trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn; có hệ thống loa truyền thanh đảm bảo tất cả
các hộ trong xóm có thể nghe được; có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; có tối thiểu 01 câu lạc bộ
văn hóa, văn nghệ và 01 câu lạc bộ thể dục, thể thao duy trì hoạt động thường
xuyên.
|
Đạt
|
6
|
Giáo dục
|
1.1. Có 100%:
Trẻ em 06 tuổi có đủ điều kiện sức khỏe vào học lớp 1; trẻ hoàn thành chương
trình tiểu học vào học lớp 6 THCS.
|
Đạt
|
1.2. Không có học
sinh bỏ học; không có học sinh vi phạm pháp luật; có và sử dụng hiệu quả quỹ
khuyến học.
|
Đạt
|
7
|
Y tế
|
Có tối thiểu
01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định;
thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Đạt
|
8
|
Vệ sinh, môi trường
|
1.1. Nước thải khu
dân cư được thu gom và xử lý nước thải phù hợp trước khi thải vào môi trường.
|
Đạt
|
1.2. Rác thải
được phân loại ngay từ hộ gia đình và được thu gom, vận chuyển, xử lý.
|
Đạt
|
1.3. Cảnh quan đường
làng ngõ xóm xanh sạch đẹp, không có tình trạng vứt rác bừa bãi, cống
rãnh được khơi thông đảm bảo tiêu thoát tốt; tất cả các tuyến đường được giao
cho các tổ chức đoàn thể, quần chúng trong thôn quản lý; duy trì tổng vệ sinh
chung trong thôn định kỳ tối thiểu 01/tuần.
|
Đạt
|
9
|
Hệ thống chính trị và anh ninh, trật tự xã hội
|
1.1. Chi bộ thôn được đánh giá, xếp loại ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
|
Đạt
|
1.2. Các tổ chức
đoàn thể chính trị xã hội đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
|
Đạt
|
1.3. An
ninh trật tự được đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra.
|
Đạt
|
1.4. Không có tụ
điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn
xã hội trong năm xét công nhận.
|
Đạt
|
Ghi chú:
Ngoài đạt các tiêu chí quy
định nêu trên, thôn đều phải đạt các nội dung, tiêu
chí của thôn theo quy định đối với xã nông
thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao.