ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2015/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
18 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Văn bản số 32/TTHĐND17
ngày 05/3/2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của: Sở Tài chính tại
tờ trình số 55/TTr-STC ngày 12/02/2015 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Sở Tư pháp tại công văn số 76/STP-VBPQ
ngày 12/02/2015 về việc thẩm định dự thảo quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Đối với đất ở:
- Đối với đất ở tại đô thị: hệ số
điều chỉnh bằng 1,2 lần; hệ số điều chỉnh bằng 1 lần đối với các tuyến đường
quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm.
- Đối với đất ở ven trục quốc lộ,
tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị: hệ số điều chỉnh bằng 1,1 lần; hệ số điều
chỉnh bằng 1 lần đối với các tuyến đường quy định tại Phụ lục số 02 đính kèm.
- Đối với đất ở tại nông thôn: hệ
số điều chỉnh bằng 1 lần.
b) Đối với đất sản xuất kinh
doanh: hệ số điều chỉnh bằng 1 lần.
c) Đối với đất thương mại, dịch vụ:
- Đối với đất thương mại, dịch vụ
tại đô thị: hệ số điều chỉnh bằng 1,2 lần; hệ số điều chỉnh bằng 1 lần đối với
các tuyến đường quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ
tại nông thôn: hệ số điều chỉnh bằng 1 lần.
Các hệ số điều chỉnh trên
tương ứng với Bảng giá đất cùng loại trong Quyết định số
552/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019).
2. Phạm vi áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Khoản 1 Điều này được áp dụng để tính tiền sử dụng đất; tiền thuê
đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá doanh nghiệp
nhà nước; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp
được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các
Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp,
Cục thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TC, Bộ TN&MT (B/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp (B/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH, PVPTN, CVP.
|
TM.UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lương Thành
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT
|
Tên đường
|
I
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
1
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
- Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty may Đáp Cầu
|
|
- Từ ngã 3 Công ty may Đáp Cầu đến Trạm thuế
Thị Cầu
|
2
|
Đường Ngô Gia Tự
|
|
- Từ điểm giao nhau với đường Kinh Dương Vương
đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo
|
|
- Từ điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo
đến Cổng Ô
|
3
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
- Từ Km0 đến đường Hoàng Ngọc Phách
|
4
|
Đường Thiên Đức
|
|
- Từ cống 5 cửa đến dốc Đặng
|
|
- Từ tiếp giáp dốc Đặng đến điểm giao đường Hồ
Ngọc Lân
|
|
- Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu Gỗ
|
5
|
Đường Lê Phụng Hiểu
|
|
- Từ điểm giao đường Nguyễn Du đến cổng trường
Nguyễn Văn Cừ
|
|
- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao
đường Thiên Đức
|
6
|
Đường Thành Cổ
|
7
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
|
- Đoạn thuộc địa phận phường Thị Cầu
|
8
|
Đường Trần Lựu
|
9
|
Đường Đấu Mã
|
|
- Từ ngã 3 vào trường CNKT đến ngã 3 vào trường
Trung học Y tế
|
10
|
Đường Rạp Hát
|
11
|
Đường Chợ Nhớn
|
12
|
Đường Cổ Mễ
|
13
|
Đường Bắc Sơn
|
14
|
Đường Nguyễn Gia Thiều
|
15
|
Đường Hai Bà Trưng
|
16
|
Đường Lê Văn Thịnh
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao đường Hàn
Thuyên
|
17
|
Đường Nguyễn Cao
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường
Nguyễn Trãi
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý
Anh Tông
|
18
|
Đường Nguyễn Đăng
|
19
|
Phố Nguyễn Quang Ca
|
20
|
Phố Phạm Văn Chất
|
21
|
Phố Nguyễn Giản Thanh
|
22
|
Phố Lý Chiêu Hoàng
|
23
|
Phố Ngô Gia Khảm
|
24
|
Phố Vương Văn Trà
|
25
|
Đường Mai Bang
|
26
|
Đường Nguyễn Chiêu Huấn
|
27
|
Đường Cao Lỗ Vương
|
28
|
Phố Lê Quý Đôn
|
29
|
Phố Vũ Giới
|
30
|
Phố Vạn Hạnh
|
31
|
Phố Vũ Kiệt
|
|
- Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao
đường Nguyễn Gia Thiều
|
32
|
Phố Nguyễn Hữu Nghiêm
|
33
|
Phố Nguyễn Huy Tưởng
|
34
|
Đường Hàn Thuyên
|
35
|
Đường Nguyễn Thị Lưu
|
36
|
Đường HL2 từ hết chợ Và (thửa 207 tờ 18) đến Hội
trường khu Trần (thửa 173 tờ 16)
|
37
|
Đường VD4: từ ngã ba bờ hồ (thửa 15 tờ 23) đến
hết địa phận khu Hai Vân (thửa 13 tờ 21)
|
II
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
|
Phường Đông Ngàn
|
1
|
Đường Trần Phú
|
2
|
Phố Chợ Gạo (từ đường Nguyễn Văn Cừ đến cuối
khu dân cư số 1)
|
3
|
Phố Phủ Từ (Từ tiếp giáp đường Minh Khai đến đường
Lê Quang Đạo (đường vào nhà máy Quy Chế cũ)
|
4
|
Đường Lê Quang Đạo (NH2 cũ)
|
|
Phường Đình Bảng
|
1
|
Đường Trần Phú (Từ đường Tô Hiến Thành đến hết
phường Đình Bảng)
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Trần Phú đến hết
Nhà máy gạch kiềm tính
|
2
|
Phố Nguyễn Văn Trỗi
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp giáp đường Trần Phú đến hết
chợ Thọ Môn
|
|
- Đoạn từ tiếp giáp chợ Thọ Môn đến cổng Đình
Bảng
|
3
|
Phố Lý Khánh Văn
|
|
- Đoạn trục chính khu Trầm
|
4
|
Phố Vạn Hạnh (Đoạn từ UBND phường Đình Bảng mới
đến đường Tô Hiến Thành)
|
5
|
Phố Kim Đài (Từ chùa Kim Đài đến kênh Nam)
|
6
|
Đường Lê Quang Đạo
|
7
|
Khu đô thị Viglacera
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 10 m
|
|
- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m
|
|
- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m
|
|
- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5 m
|
8
|
Khu dân cư dịch vụ Long Vỹ, khu đấu giá tạo vốn
phường Đình Bảng
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 10 m
|
|
- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m
|
|
- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m
|
|
- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5 m
|
|
Phường Đồng Nguyên
|
1
|
Đường Lý Thánh Tông
|
2
|
Phố Lư Vĩnh Xuyên (từ Chợ Viềng đến đường khu
công nghiệp Tiên Sơn)
|
3
|
Phố Hoa Lư (từ tiếp giáp đường Minh Khai đến
đình Tam Lư)
|
|
Phường Tân Hồng
|
1
|
Đường Nguyên Phi ỷ Lan
|
2
|
Phố Dương Lôi (Từ trụ sở UBND phường qua khu
phố Dương Lôi đến QL1 mới)
|
3
|
Phố Tân Hưng (tiếp giáp đường Nguyên Phi Ỷ Lan
đến hết khu phố Nội Trì)
|
4
|
Phố Trung Hòa (Đường trung tâm khu phố Trung
Hoà)
|
5
|
Đường từ phố Đại Đình đến khu dân cư Đại Đình
|
III.
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
1
|
Tỉnh lộ 282
|
|
- Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song
Quỳnh
|
|
- Đoạn qua thôn Song Quỳnh
|
|
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến Chi nhánh điện
Gia Bình
|
2
|
Tỉnh lộ 280
|
|
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến giáp xã Quỳnh
Phú
|
3
|
Thôn Đông Bình
|
|
- Đoạn nối TL282 qua trạm bơm đến TL280
|
4
|
Thôn Hương Vinh
|
|
- Đoạn từ đình thôn Hương Vinh đến Cầu Lựa
|
|
- Đoạn từ TL280 theo bờ Nam kênh Bắc đến Cầu Lựa
|
5
|
Thôn Song Quỳnh
|
|
- Các trục chính từ TL282 vào trong khu dân cư
|
IV
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
1
|
Từ trung tâm (ngã 3 Bách hoá) TT.Thứa đến hết
Đông Hương
|
|
- Từ trung tâm Thị trấn thứa đến hết chợ Thứa
|
|
- Từ chợ Thứa đến hết Đông Hương
|
V
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
1
|
ĐT 283
|
|
-Đường Âu cơ (Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi
Hồ)
|
2
|
Đường Kinh Dương Vương (Quốc lộ 38 mới đoạn
từ cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ)
|
3
|
Đường Lạc Long Quân (Tỉnh lộ 282 đoạn từ
ngã tư Đông Côi đến hết địa phận thị trấn Hồ)
|
4
|
Các trục đường chính trong khu dân cư thị trấn
Hồ
|
|
- Phố Nguyễn Cư Đạo (Đường từ QL38 mới đi Lẽ
Đông Côi)
|
VI
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
1
|
TL277 (271 cũ)
|
|
- Đoạn từ giáp xã Tam Giang đến QL18
|
|
- Đoạn từ QL18 đến TL286
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, ĐƯỜNG
HUYỆN NGOÀI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT
|
Tên đường
|
I
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
- Đoạn từ ngã ba Kim Thiều xã Hương Mạc đến
giáp Yên Phong
|
II
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
1
|
Tỉnh lộ 282
|
|
- Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống
Khoai - xã Nhân Thắng
|
2
|
Tỉnh lộ 280
|
|
- Từ điểm tiếp giáp huyện Thuận Thành đến đình
An Quang - xã Lãng Ngâm
|
|
- Từ hết địa phận thị trấn Gia Bình đến Cầu
Móng
|
III
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
1
|
Tỉnh lộ 280 (cũ)
|
|
- Từ tiếp giáp TT. Thứa đến hết địa phận xã
Bình Định
|
2
|
Tỉnh lộ 281
|
|
- Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú
Hoà
|
|
- Từ cầu Đò đến hết xã An Thịnh
|
3
|
Tỉnh lộ 285
|
|
Từ địa phận huyện Gia Bình đến cầu Phương
|
IV
|
HUYỆN QUẾ VÕ
|
1
|
Quốc lộ 18
|
|
Đoạn tiếp giáp thành phố Bắc Ninh đến đầu Công
ty TNHH Bình Nguyên (xã Phương Liễu)
|
2
|
Tỉnh lộ 279 (TL 291 cũ)
|
|
- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố
Mới
|
3
|
Đường 36m (quy hoạch Huyện lộ)
|
|
- Đoạn từ tiếp giáp QL 18 đến hết khu đô thị mới
Quế Võ thuộc xã Phượng Mao
|
|
- Đoạn giáp khu đô thị Quế Võ đến hết địa phận
xã Phượng Mao
|
V
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
1
|
ĐT 282
|
|
- Đoạn Từ địa phận Hà Nội đến Cầu Dâu - xã
Thanh Khương
(chia tách đoạn Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương)
|
|
- Đoạn Từ Cầu Thanh Hoài đến Hết địa phận xã
Thanh Khương
(chia tách đoạn Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương)
|
|
- Từ giáp Thanh Khương đến hết địa phận xã Gia
Đông
|
|
- Từ tiếp giáp Trạm Lộ đến hết địa phận xã An
Bình
|
2
|
ĐT 283
|
|
- Đoạn đường từ dốc đê thôn Bút Tháp đến hết địa
phân xã Đình Tổ (đoạn qua xã Đình Tổ )
|
|
- Đoạn tiếp giáp xã Hà Mãn đến hết địa phận xã
Song Liễu
|
3
|
Đường Đại Đồng Thành - Nguyệt Đức
|
|
- Đoạn từ ĐT282 đi Đại Đồng Thành (Đoạn qua
Công ty CP Đức Việt)
|
4
|
Đất ở khu nhà ở Bắc Hà và khu đô thị Khai Sơn
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 10 m
|
|
- Mặt cắt đường > 10 m đến ≤ 14 m
|
|
- Mặt cắt đường > 14 m đến ≤ 17 m
|
|
- Mặt cắt đường > 17 m đến ≤ 22,5 m
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5 m
|
VI
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
1
|
Tỉnh lộ 277
|
|
TL 277 đoạn từ tiếp giáp TT Chờ đến hết địa phận
xã Văn Môn
|